Danh mục bảo hiểm y tế chi trả khi đi khám, chữa bệnh năm 2024

Khi đi khám, chữa bệnh, đặc biệt là những trường hợp phải nằm viện hoặc điều trị, bảo hiểm y tế (BHYT) ra đời nhằm giảm bớt cho người dân gánh nặng về tài chính. Vậy danh mục bảo hiểm y tế chi trả năm 2024 gồm những gì?

1. Danh mục bảo hiểm y tế chi trả năm 2024

Danh mục bảo hiểm y tế chi trả

Một trong những nội dung được rất nhiều người quan tâm hiện nay khi đi khám, chữa bệnh là BHYT chi trả cho những danh mục nào.

Theo Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 và khoản 14 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014, số 46/2014/QH13, người tham gia BHYT được thanh toán các chi phí gồm:

- Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng.

- Khám thai định kỳ, sinh con.

- Trường hợp chuyển từ tuyến huyện lên tuyến trên khi cấp cứu hoặc phải chuyển tuyến chuyên môn kĩ thuật khi đang điều trị nội trụ đối với: trẻ dưới 06 tuổi, công an, sỹ quan quân đội, cựu chiến binh, đối tượng nhận bảo trợ xã hội hàng tháng…

Bên cạnh đó, Điều 8 Quyết định 1399/QĐ-BHXH cũng liệt kê rõ hơn các trường hợp được bảo hiểm y tế chi trả gồm:

- Chi phí chi trả cho việc khám bệnh theo mức giá đã được phê duyệt.

- Chi phí ngày giường theo mức giá đã được phê duyệt khi:

  • Thực hiện điều trị nội trú tuyến huyện trở lên.

  • Nằm lưu dưới 03 ngày tại trạm y tế xã hoặc không quá 05 ngày tại trạm y tế thuộc vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc tại các xã đảo, huyện đảo.

- Chi phí chi trả các dịch vụ kỹ thuật:

  • Trong phạm vi chuyên môn theo các danh mục và mức giá đã được phê duyệt.

  • Các dịch vụ kĩ thuật do các cán bộ y tế thuộc tuyến trên thực hiện theo chế độ luân phiên hoặc theo chương trình chỉ đạo tuyến của Bộ Y tế nhưng chưa được phê duyệt giá: Thực hiện thanh toán theo mức giá đã được phê duyệt tại cơ sở chuyển giao kỹ thuật.

- Chi trả các loại thuốc, hóa chất và vật tư y tế được sử dụng trực tiếp để điều trị cho bệnh nhân.

- Chi phí máu và các chế phẩm của máu được Bộ Y tế quy định giá tối đa cùng chi phí phục vụ.

- Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên các tuyến trên khi cấp cứu hoặc đang điều trị nội trú và cần được chuyển tuyến.

Như vậy, khi tham gia BHYT, người dân được thanh toán trong nội dung, phạm vi chi trả như đã nêu trên.

2. Đối tượng được bảo hiểm y tế chi trả năm 2024

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2020/TT-BYT, 08 đối tượng được BHYT chi trả đối với việc khám chữa bệnh đúng tuyến gồm:

- Người bệnh đến khám chữa bệnh tại nơi đã đăng ký và được ghi trên thẻ BHYT.

- Người đăng ký khám chữa bệnh tại các tuyến xã, phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện đi khám tại các cơ sở y tế cùng cấp khác trong địa bàn tỉnh (trường hợp trẻ chưa có thẻ do chưa làm khai sinh thì có thể thay bằng giấy chứng sinh khi đi khám).

- Bệnh nhân cấp cứu.

- Người chuyển tuyến khám chữa bệnh theo BHYT.

- Người đang đi công tác hoặc tham gia các chương trình đào tạo, làm việc lưu động tại địa phương khác (phải có giấy tờ chứng minh)… tới khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế cùng tuyến hoặc tương đương với cơ sở đã đăng ký ban đầu đã được ghi trên thẻ BHYT.

- Người có giấy hẹn đi khám lại khi đã chuyển tuyến khám, chữa bệnh.

- Người đã hiến các bộ phận trên cơ thể cần được điều trị ngay sau khi hiến.

- Trẻ sơ sinh phải được điều trị sau khi sinh.

Danh mục bảo hiểm y tế chi trả
Mức hưởng BHYT mới nhất 2024 (Ảnh minh họa)

3. Mức hưởng bảo hiểm y tế mới nhất năm 2024

Mới đây, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 1697/QĐ-BHXH bổ sung các đối tượng được hưởng các mức bảo hiểm y tế 100%, 95%, 80% quy định tại khoản 5 Điều 1 như sau:

Mức hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh bổ sung:

- AK: Người dân tại các xã, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ hiện vẫn đang thường trú tại xã, vùng an toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và Mỹ đã được cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu về cư trú.

- CT: Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

Mức hưởng 95% chi phí khám chữa bệnh bổ sung:

- PV: Những người có công với cách mạng đang sống tại gia đình như: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; người trong gia đình đang phục vụ các thương binh, bệnh binh loại B được công nhận trước 31/12/1993; người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh hoặc hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương trên 81%.

- TG: Có vợ/chồng liệt sĩ hoặc đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

- DS: Người thuộc dân tộc thiểu số đang sống tại các khu vực II, III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số hoặc miền núi giai đoạn 2016 – 2020 mà không thuộc các xã trong khu vực II, III, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miễn núi giai đoạn 2021 - 2025.

- HK: Người thuộc hộ nghèo đa chiều không được cấp mã đối tượng HN.

Mức hưởng 80% chi phí khám chữa bệnh bổ sung:

- ND: Người được phong tặng các danh hiệu: nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú đang sống trong hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn lương cơ sở.

- TH: Chức sắc, chức việc, nhà tu hành.

- TV1: Thân nhân của công nhân hoặc viên chức quốc phòng hiện đang phục vụ trong Quân đội.

- TD: Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong hệ thống Công an nhân dân.

- TU: Thân nhân của những người làm công tác khác hiện đang làm trong tổ chức cơ yếu.

Trên đây là cập nhật của Luật Việt Nam về danh mục bảo hiểm y tế chi trả khi đi khám, chữa bệnh năm 2024.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Cận huyết là gì? Hôn nhân cận huyết xử phạt như thế nào?

Cận huyết là gì? Hôn nhân cận huyết xử phạt như thế nào?

Cận huyết là gì? Hôn nhân cận huyết xử phạt như thế nào?

Hôn nhân cận huyết là một hủ tục đã tồn tại lâu đời ở nhiều nơi, đặc biệt là các vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Hiện nay, pháp luật đã đưa ra những chế tài cụ thể để xử lý vi phạm này. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc về cận huyết là gì, hôn nhân cận huyết là gì và những chế tài xử phạt của pháp luật về hành vi này.

Nhà trọ không đảm bảo phòng cháy chữa cháy bị phạt như thế nào?

Nhà trọ không đảm bảo phòng cháy chữa cháy bị phạt như thế nào?

Nhà trọ không đảm bảo phòng cháy chữa cháy bị phạt như thế nào?

Tình trạng các nhà trọ không đảm bảo phòng cháy chữa cháy tiềm ẩn nhiều nguy cơ hỏa hoạn, gây mất an toàn về tính mạng và tài sản. Theo quy định của pháp luật, chủ nhà trọ không đảm bảo phòng cháy chữa cháy có thể bị phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.