Ai được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí?

Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) được cấp cho mỗi người tham gia làm căn cứ để Qũy BHYT thanh toán các chi phí khám chữa bệnh. Dưới đây là tổng hợp 29 trường hợp được cấp thẻ BHYT miễn phí hiện nay.

Căn cứ Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP; Điều 2, Điều 3 và Điều 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP, hiện nay có 29 đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí, bao gồm:

* Nhóm đối tượng do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng

(1) - Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

(2) - Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ.

(3) - Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

(4) - Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng.

(5) - Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

(6) - Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

* Nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước đóng

(7) - Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu (theo Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP).

(8) - Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

(9) - Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

(10) - Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

(11) - Cựu chiến binh theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 146.

(12) - Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 146.

(13) - Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm.

(14) - Trẻ em dưới 6 tuổi.

cap the bao hiem y te mien phi

Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho những ai? (Ảnh minh họa)

(15) - Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội.

(16) - Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo và một số đối tượng khác theo khoản 9 Điều 3 Nghị định 146.

(17) - Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc họ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở.

(18) - Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.

(19) - Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng thuộc trường hợp (18), theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Nghị định 146.

(20) - Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Nghị định 146.

(21) - Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng.

(22) - Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

(23) - Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình, bao gồm: Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

(24) - Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của pháp luật về BHXH.

* Nhóm đối tượng do người sử dụng lao động đóng

(25) - Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội, bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146.

(26) - Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân, bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146.

(27) - Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146.

* Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

(28) - Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và các huyện được áp dụng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết này.

* Đối tượng khác

(29) - Học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trong thời gian đào tạo được cơ sở đào tạo đóng bảo hiểm y tế (khoản 5 Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP).

Trên đây là danh sách 29 đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Thẻ bảo hiểm y tế: 9 quy định cần biết khi sử dụng

>> Trường hợp nào được hưởng 100% chi phí KCB BHYT?

>> Các trường hợp thẻ BHYT không có giá trị sử dụng

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?