Thành lập công ty cổ phần 2019 cần những gì?

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức tương đối phức tạp. Năm 2019, thành lập công ty cổ phần cần những gì theo quy định của pháp luật

1. Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:

Cách 1: Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn;

và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty cổ phần 2019 cần những gì?

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần gồm:

1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp;

2. Điều lệ Công ty;

3. Danh sách cổ đông sáng lập;

5. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;

6. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;

7. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

8. Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

2. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh để trả kết quả.

Lưu ý: Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định (khoản 3 Điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP).

3. Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty cổ phần

Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh, mang theo các giấy tờ sau:

- Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ;

- Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau đây:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.).

kèm theo Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý trong thủ tục thành lập công ty cổ phần 2019: Từ ngày 11/03/2019, biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp thay đổi theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.

Xem thêm:

Ưu, nhược điểm của công ty cổ phần

Lưu ý khi thành lập Công ty cổ phần

Hậu Nguyễn

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Ủy nhiệm thu là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Ủy nhiệm thu là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Ủy nhiệm thu là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN

Hiện nay, ủy nhiệm thu là một dịch vụ được sử dụng rộng rãi nhờ những lợi ích mà nó mang lại. Vậy, ủy nhiệm thu là gì? Dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu theo Thông tư 15/2024/TT-NHNN như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của quý khách hàng với nội dung trên.