PHỤ LỤC I-8
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
STT | Tên cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài1 | Ngày, tháng, năm sinh của cổ đông là cá nhân nước ngoài | Giới tính | Quốc tịch | Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông là cá nhân nước ngoài | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Số, ngày, cơ quan cấp Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức | Vốn góp2 | Mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | Chữ ký của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài4 | Ghi chú | |||||||
Tổng số cổ phần | Tỷ lệ (%) | Loại cổ phần | Thời điểm góp vốn3 | |||||||||||||||
Số lượng | Giá trị | Phổ thông | …….. | |||||||||||||||
Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
… …, ngày… …tháng… …năm… … |
Hướng dẫn viết Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
1. Cột tên cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
Ghi thông tin của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp cổ đông là tổ chức nước ngoài thì ghi tên của tổ chức - kèm theo đó là Danh sách người đại diện theo ủy quyền - Phụ lục I-10.
2. Cột vốn góp
Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cần được liệt kê cụ thể:
+ Tên loại tài sản góp vốn cổ phần;
+ Số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần;
+ Giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần;
+ Thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản;
+ Giá trị phần vốn góp cổ phần ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có.
3. Cột thời điểm góp vốn
- Thời điểm góp vốn là thời điểm cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài dự kiến hoàn thành việc góp vốn khi đăng ký thành lập mới;
- Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ, thời điểm góp vốn là thời điểm cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoàn thành việc góp vốn;
- Các trường hợp khác ngoài các trường hợp nêu trên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không cần kê khai thời điểm góp vốn.
4. Cột chữ ký của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
Chỉ yêu cầu đối với trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp. Trường hợp cổ đông là tổ chức nước ngoài thì chữ ký là của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
5. Phần ký, ghi rõ họ tên
Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
Xem thêm: