Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Để thành lập được công ty cổ phần, một trong những giấy tờ quan trọng cần có là Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần mới nhất theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

1. Danh sách cổ đông sáng lập là gì?

Cổ đông là những người dùng tài sản hoặc tiền mặt để góp vốn thành lập công ty cổ phần. Theo Khoản 3 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, mỗi công ty cổ phần phải có ít nhất từ 03 cổ đông trở lên và không giới hạn số lượng tối đa. Do vậy, người nộp hồ sơ phải lấy thông tin từ các cổ đông, thống kê và nộp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở công ty để làm thủ tục thành lập.

2. Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Người nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp phải lập danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

STT

Tên
cổ
đông
sáng
lập

Ngày,
tháng,
năm sinh
đối với
cổ
đông
sáng
lập

cá nhân

Giới
tính

Quốc
tịch

Dân
tộc

Địa chỉ liên lạc đối với CĐSL là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với CĐSL là tổ chức

Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức

Vốn góp

Thời hạn góp vốn

Chữ

của
cổ
đông
sáng
lập

Ghi
chú

Tổng số cổ phần

Tỷ lệ (%)

Loại cổ phần

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn

Số lượng

Giá trị

Phổ thông

……..

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

1

2

3

4

5

6

7

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

                   

 

……, ngày……tháng……năm……

           

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi họ tên)

 

 

3. Hướng dẫn kê khai thông tin tại danh sách cổ đông sáng lập

Khi điền thông tin của các cổ đông sáng lập thì doanh nghiệp cần lưu ý một số nội dung sau:

- Vốn góp:

+ Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập.

+ Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể:

  • Tên loại tài sản góp vốn cổ phần;
  • Số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần;
  • Giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần;
  • Thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
  • Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.

- Loại tài sản góp vốn: Cổ đông lựa chọn loại tài sản nào được dùng để góp vốn thì phải ghi rõ tên, giá trị, số lượng…của từng loại (Ví dụ: Nếu cổ đông góp vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì phải ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ…). Người nộp hồ sơ cũng có thể lập một danh mục riêng đính kèm hồ sơ nếu xét thấy cần thiết.

Loại tài sản mà cổ đông có thể dùng để góp vốn gồm:

  • Đồng Việt Nam;
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi;
  • Vàng;
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật;
  • Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).

- Thời hạn góp vốn: Khi đăng ký thành lập công ty cổ phần, thời hạn góp vốn là thời hạn mà các cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn. Do vậy người soạn hồ sơ không phải kê khai mục này trong các trường hợp khác.

- Chữ ký của cổ đông sáng lập:

+ Cá nhân: Ký trực tiếp tại cột thứ 19, hàng tương ứng với tên mình.

+ Tổ chức: phải kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

+ Nếu công ty thành lập theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì các cổ đông không cần ký tên.

- Tại phần ký xác nhận ở cuối danh sách cổ đông sáng lập:

+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

+ Trong trường hợp công ty được thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình, đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người có thẩm quyền ký danh sách là Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi.

+ Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký tên danh sách.

Trên đây là mẫu Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần mới nhất theo quy định của pháp luật doanh nghiệp. Nếu còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ LuatVietnam để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết hơn.

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem biểu mẫu. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

THỦ TỤC PHÁP LÝ SỬ DỤNG BIỂU MẪU NÀY