Phân biệt thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi

Thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi thực chất là 02 loại thuế suất áp dụng với hàng hóa nhập khẩu. Giữa 02 loại thuế suất này có điểm gì khác biệt, cùng xem câu trả lời ngay dưới đây.

1. Thuế suất của thuế nhập khẩu gồm có mấy loại?

Thuế suất của thuế nhập khẩu gồm 03 loại theo khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất, nhập khẩu năm 2016:

1- Thuế suất ưu đãi;

2- Thuế suất ưu đãi đặc biệt;

3- Thuế suất thông thường.

Cụ thể, 03 loại thuế suất này được áp dụng như sau:

- Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu:

  • Có xuất xứ từ nước, nhóm nước/vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

  • Từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước/vùng lãnh thổ thực hiện MFN trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

- Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu:

  • Có xuất xứ từ nước, nhóm nước/vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

  • Từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước/vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

- Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt.

Lưu ý:

Sẽ có những mặt hàng nhập khẩu vừa được hưởng mức thuế suất ưu đãi vừa được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt, để được hưởng mức thuế suất nào thấp hơn là còn tùy thuộc vào việc doanh nghiệp chọn C/O nào cho phù hợp.

Thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi
Thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi (Ảnh minh họa)

2. Phân biệt thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi

Từ định nghĩa nêu trên, có thể phân biệt thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:

Tiêu chí

Thuế nhập khẩu thông thường

Thuế nhập khẩu ưu đãi

Đối tượng áp dụng

Hàng hóa nhập khẩu không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt.

- Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước/vùng lãnh thổ thực hiện MFN trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

- Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước/vùng lãnh thổ thực hiện MFN trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Mức thuế suất

- Bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng nếu không có tên trong Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường và không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi/ưu đãi đặc biệt.

- Bằng mức thuế suất quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường nếu có tên trong Biểu thuế này.

0%, 1%, 2%, 3%, 5%, 6%, 7%, 8%, 10%, 13%, 14%, 15%, 17%, 18%, 20%, 22%, 24%, 25%, 27%, 30%, 32%, 35%, 40%, 45%, 47%, 50%, 52%, 55%, 70%, 75%, 100%, 135% theo từng mặt hàng tương ứng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế.

Căn cứ pháp lý

- Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016;

- Nghị định 122/2016/NĐ-CP;

- Nghị định 125/2017/NĐ-CP;

- Nghị định 57/2020/NĐ-CP;

- Nghị định 101/2021/NĐ-CP;

- Nghị định 51/2022/NĐ-CP;

- Nghị định 26/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/7/2023 và thay thế các Nghị định nêu trên).

- Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016;

- Quyết định 36/2016/QĐ-TTg;

- Quyết định 45/2017/QĐ-TTg;

- Quyết định 28/2019/QĐ-TTg;

- Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 15/7/2023 và thay thế các Quyết định nêu trên).

Như vậy, thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi có đối tượng áp dụng hoàn toàn khác nhau và mức thuế suất cũng hoàn toàn khác nhau.

3. Danh sách các nước MFN với Việt Nam

Căn cứ Công văn số 8678/TCHQ-TXNK ngày 09/9/2016, Công văn số 6062/TCHQ-TXNK ngày 15/9/2020, Danh sách các nước và vùng lãnh thổ có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam hiện nay gồm:

Stt

Tên nước/Vùng lãnh thổ

Stt

Tên nước/Vùng lãnh thổ

1

Cộng hòa Albania

89

Cộng hòa Hồi giáo Pakistan

2

Cộng hòa nhân dân Angola

90

Cộng hòa Panama

3

Antigua và Barbuda

91

Papua New Guinea

4

Cộng hòa Argentina

92

Cộng hòa Paraguay

5

Cộng hòa Armenia

93

Cộng hòa Peru

6

Liên bang Australia

94

Cộng hòa Philippines

7

Cộng hòa Áo

95

Qatar

8

Vương quốc Bahrain

96

Cộng hòa Rwanda

9

Cộng hòa nhân dân Bangladesh

97

Liên bang Saint Kitts và Nevis

10

Barbados

98

Saint Lucia

11

Belize

99

Saint Vincent và Grenadines

12

Bénin

100

Vương quốc Ả Rập Saudi

13

Cộng hòa Bolivia

101

Cộng hòa Sénégal

14

Cộng hòa Botswana

102

Cộng hòa Sierra Leone

15

Cộng hòa liên bang Brasil

103

Cộng hòa Singapore

16

Darussalam Brunei

104

Quần đảo Solomon

17

Burkina Faso

105

Cộng hòa Nam Phi

18

Cộng hòa Burundi

106

Cộng hòa dân chủ xã hội chủ nghĩa Sri Lanka

19

Vương quốc Campuchia

107

Cộng hòa Suriname

20

Cộng hòa Cameroon

108

Vương quốc Swaziland

21

Cộng hòa Canada

109

Liên bang Thụy Sĩ

22

Cộng hòa Trung Phi

110

Trung Hoa Đài Bắc

23

Cộng hòa Tchad

111

Cộng hòa thống nhất Tanzania

24

Cộng hòa Chile

112

Vương quốc Thái Lan

25

Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

113

Cộng hòa Togo

26

Cộng hòa Colombia

114

Cộng hòa Trinidad và Tobago

27

Cộng hòa Congo

115

Cộng hòa Tunisia

28

Cộng hòa Costa Rica

116

Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ

29

Cộng hòa Bờ Biển Ngà

117

Cộng hòa Uganda

30

Cộng hòa Croatia

118

Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất

31

Cộng hòa Cuba

119

Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

32

Cộng hòa Dân chủ Congo

120

Cộng hòa Uruguay

33

Cộng hòa Djibouti

121

Cộng hòa Venezuela

34

Dominica (đảo quốc)

122

Cộng hòa Zambia

35

Cộng hòa Dominicana

123

Cộng hòa Zimbabwe

36

Cộng hòa Ecuador

124

Cộng hòa Ailen

37

Cộng hòa Ả rập Ai Cập

125

Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ailen

38

Cộng hòa El Salvador

126

Cộng hòa Áo

39

Cộng đồng châu Âu (27 quốc gia)

127

Cộng hòa Ba Lan

40

Cộng hòa các đảo Fiji

128

Vương quốc Bỉ

41

Cộng hòa Macedonia

129

Cộng hòa Bồ Đào Nha

42

Cộng hòa Gabon

130

Vương quốc Đan Mạch

43

Cộng hòa Gambia

131

Cộng hòa liên bang Đức

44

Gruzia

132

Cộng hòa Estonia

45

Cộng hòa Ghana

133

Hà Lan

46

Grenada

134

Cộng hòa Hungary

47

Cộng hòa Guatemala

135

Cộng hòa Hy Lạp

48

Cộng hòa Guinée

136

Cộng hòa Italia

49

Cộng hòa Guiné

137

Cộng hòa Latvia

50

Cộng hòa Guyana

138

Cộng hòa Litva

51

Cộng hòa Haiti

139

Đại công quốc Lúc xăm bua

52

Cộng hòa Honduras

140

Cộng hòa Manta

53

Đặc khu kinh tế Hồng Kông

141

Cộng hòa Pháp

54

Cộng hòa Iceland

142

Cộng hòa Phần Lan

55

Cộng hòa Ấn Độ

143

Cộng hòa Séc

56

Cộng hòa Indonesia

144

Cộng hòa Síp

57

Israel

145

Cộng hòa Slovakia

58

Jamaica

146

Cộng hòa Slovenia

59

Nhật Bản

147

Vương quốc Tây Ban Nha

60

Vương quốc Jordan

148

Vương quốc Thụy Điển

61

Cộng hòa Kenya

149

Cộng hòa Bungary

62

Đại Hàn Dân Quốc

150

Cộng hòa Rumani

63

Kuwait

151

Afghanistan

64

Cộng hòa Kyrgyzstan

152

Montenegro

65

Vương quốc Lesotho

153

Samoa

66

Công quốc Liechtenstein

154

Tonga

67

Đặc khu hành chính Macau

155

Vanuatu

68

Cộng hòa Madagascar

156

Yemen

69

Cộng hòa Malawi

157

Ukraine

70

Malaysia

158

Tajikistan

71

Cộng hòa Maldives

159

Seychelles

72

Cộng hòa Mali

160

Russian Federation

73

Cộng hòa Hồi giáo Mauritania

161

Liberia

74

Cộng hòa Mauritius

162

Laos

75

Mexico

163

Kazakhstan

76

Cộng hòa Moldova

164

Cabo Verde

77

Cộng hòa nhân dân Mông Cổ

165

Cộng hòa Angiêri

78

Vương quốc Maroc

166

Cộng hòa Belarus

79

Cộng hòa Mozambique

167

Cộng hòa Hồi giáo I ran

80

Liên bang Myanma

168

Cộng hòa I rắc

81

Cộng hòa Namibia

169

Cộng hòa Li băng

82

Nepal

170

Palestin

83

New Zealand

171

Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên

84

Cộng hòa Nicaragua

172

Cộng hòa Uzbêkistan

85

Cộng hòa Niger

173

Cộng hòa Ả rập Xyri

86

Cộng hòa liên bang Nigeria

87

Vương quốc Na Uy

88

Vương quốc Oman

Trên đây là các quy định về thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi, nếu cần thêm thông tin, vui lòng gọi ngay đến số 19006192 để được hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng.

Tham gia group Zalo của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất các văn bản mới nhất về Thuế: https://zalo.me/g/zdfrqo386
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.