Nghị định 57/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 122/2016/NĐ-CP và Nghị định 125/2017/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 57/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 57/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 10/7, áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% với nhiều linh kiện nhập khẩu lắp ráp ô tô
Cụ thể, tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan thực hiện kê khai, tính thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định, chưa áp dụng mức thuế suất 0%.
Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô (gọi tắt là sản phẩm CNHT ô tô) dành cho các đối tượng sau:
Thứ nhất, các doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô.
Thứ hai, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô.
Trong đó, doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô phải có hợp đồng mua bán sản phẩm CNHT ô tô với các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp; …
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10/7/2020.
Nghị định này:
- Sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
- Làm hết hiệu lực một phần Nghị định 125/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 122/2016/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định 57/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 57/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ______ Số: 57/2020/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
_____________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP.
“Điều 5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II bao gồm:
Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hóa được sửa đổi, bổ sung.”
“Điều 7b. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô giai đoạn năm 2020 - năm 2024 (gọi tắt là Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô)
1. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, gia công (lắp ráp) các sản phẩm hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô (gọi tắt là sản phẩm CNHT ô tô).
a) Tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan thực hiện kê khai, tính thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định, chưa áp dụng mức thuế suất 0%.
b) Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô;
b) Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô.
3. Điều kiện áp dụng
a) Doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô phải đáp ứng các điều kiện sau:
a.1) Có hợp đồng mua bán sản phẩm CNHT ô tô với các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp;
a.2) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nêu rõ mục tiêu dự án hoặc ngành nghề kinh doanh trong đó có sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác.
a.3) Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) và máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp.
c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
c.1) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu (bao gồm cả nguyên liệu, vật tư, linh kiện đã nhập khẩu kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực còn tồn kho tại các kỳ ưu đãi trước chuyển sang để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô tại các kỳ ưu đãi sau; không bao gồm nguyên liệu, vật tư, linh kiện đưa vào sử dụng nhưng bị hỏng, bị lỗi) để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô có tên trong Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho ngành sản xuất, lắp ráp ô tô quy định tại mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp sản phẩm chỉ được lắp ráp đơn thuần với nhau bằng những thiết bị đơn giản như vít, bu-lông, ê-cu, bằng đinh tán và không trải qua quá trình sản xuất, gia công nào để thành sản phẩm hoàn thiện thì không được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
c.2) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được do doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này trực tiếp nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu hoặc ủy quyền nhập khẩu. Việc xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được căn cứ theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
Doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này đáp ứng các quy định tại điểm a, b, c khoản này và các quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều này thì được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô trong kỳ xét ưu đãi.
4. Kỳ xét ưu đãi thuế
Kỳ xét ưu đãi thuế tối đa không quá 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hoặc từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
5. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô
a) Hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô gồm:
a.1) Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.2) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này): 01 bản sao có chứng thực;
a.3) Văn bản thông báo cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp); máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) cho cơ quan hải quan theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này): 01 bản chính. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đất và hợp đồng thuê, mượn đất, mặt bằng, nhà xưởng trong trường hợp doanh nghiệp đi thuê mượn để làm cơ sở sản xuất: 01 bản sao có chứng thực.
a.4) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp (áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này): 01 bản sao có chứng thực.
b) Thủ tục đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) để đăng ký tham gia ngay sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm bất kỳ trong năm. Thời điểm tham gia tính từ ngày của công văn đăng ký Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô trở đi.
6. Thủ tục kê khai trên tờ khai hải quan
Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan thực hiện kê khai chỉ tiêu Mã loại hình là “A43 - Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế”; chỉ tiêu “Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp” là “#&7b”; chỉ tiêu “Mã số hàng hóa” (mã HS) khai theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện của Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
7. Kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) của doanh nghiệp tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp); kiểm tra máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) mà doanh nghiệp đã thông báo cho cơ quan hải quan. Cơ quan hải quan ban hành Quyết định kiểm tra cơ sở sản xuất theo Mẫu số 09a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi qua hệ thống dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan hoặc bằng thư bảo đảm, fax cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký. Việc kiểm tra được thực hiện sau 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra. Thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc. Nội dung kiểm tra gồm:
a) Kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất, gia công đối chiếu với thông tin doanh nghiệp đã thông báo cho cơ quan hải quan, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đất và hợp đồng thuê, mượn đất, mặt bằng, nhà xưởng trong trường hợp doanh nghiệp đi thuê mượn để làm cơ sở sản xuất, gia công.
b) Kiểm tra thực tế máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công phù hợp với hồ sơ hải quan hàng hóa nhập khẩu, hóa đơn, chứng từ, hợp đồng thuê, mượn máy móc, thiết bị (đối với trường hợp thuê, mượn máy móc, thiết bị); kiểm tra quy trình, quy mô sản xuất, gia công (lắp ráp), tình trạng nhân lực, tình trạng máy móc thiết bị để xác định sự phù hợp về thực tế năng lực sản xuất của doanh nghiệp đối với sản phẩm đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô.
Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan lập Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công theo Mẫu số 09b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra, cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng điều kiện về cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp), máy móc, thiết bị quy định tại điểm a.3 khoản 3 Điều này theo Mẫu số 09c Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong quá trình tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, doanh nghiệp có thay đổi về địa chỉ cơ sở sản xuất, gia công, quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp) thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan hải quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Sau khi nhận được thông báo thay đổi của doanh nghiệp hoặc khi phát hiện có dấu hiệu xác định doanh nghiệp thay đổi thông tin về cơ sở sản xuất, gia công, máy móc, thiết bị nhưng không thông báo với cơ quan hải quan hoặc trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp), kiểm tra máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp).
8. Hồ sơ, thủ tục áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0%
a) Hồ sơ gồm:
a.1) Đối với doanh nghiệp sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô
a.1.1) Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% theo Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Mẫu số 10a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.1.2) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp doanh nghiệp đã nộp khi đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô): 01 bản sao có chứng thực;
a.1.3) Hợp đồng mua bán sản phẩm CNHT ô tô với các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chính;
a.1.4) Quy trình sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô (kèm theo thuyết minh): 01 bản chính;
a.1.5) Bảng kê tờ khai, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô đã đăng ký tham gia Chương trình theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.1.6) Báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô đã đăng ký tham gia Chương trình theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
a.1.7) Bảng kê hóa đơn giá trị gia tăng tương ứng với số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã bán theo Hợp đồng mua bán theo Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
a.1.8) Chứng từ kế toán thể hiện số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô: 01 bản chụp;
a.2) Đối với các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tự sản xuất, gia công (lắp ráp) linh kiện, phụ tùng ô tô
a.2.1) Công văn đề nghị được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% theo Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô theo Mẫu số 10a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.2.2) Quy trình sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô (kèm theo thuyết minh): 01 bản chính;
a.2.3) Bảng kê tờ khai, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.2.4) Báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
a.2.5) Bảng kê hóa đơn giá trị gia tăng tương ứng với số lượng sản phẩm CNHT ô tô đã bán cho doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp theo Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (nếu có): 01 bản chính.
a.2.6) Báo cáo tình hình sử dụng sản phẩm CNHT ô tô đã sản xuất, gia công (lắp ráp) theo Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
a.2.7) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô do Bộ Công Thương cấp (trừ trường hợp đã nộp khi đăng ký tham gia Chương trình): 01 bản sao có chứng thực;
a.2.8) Chứng từ kế toán thể hiện số lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, gia công (lắp ráp) sản phẩm CNHT ô tô: 01 bản chụp.
b) Thủ tục áp dụng mức thuế suất 0%
b.1) Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12 hàng năm, doanh nghiệp gửi hồ sơ quy định tại điểm a khoản này cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ.
b.2) Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0%, kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, gia công (lắp ráp), máy móc, thiết bị của doanh nghiệp để thực hiện kiểm tra về đối tượng và các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô và xử lý như sau:
b.2.1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan hải quan có văn bản đề nghị doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Trường hợp nghi vấn về tính chính xác của hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc trụ sở của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b.2.2) Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
b.2.3) Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế CNHT ô tô, cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.”
1. Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
2. Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
3. Phụ lục III - Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe), đã qua sử dụng.
4. Phụ lục IV - Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan.”
“Điều 4. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Đối với các mặt hàng thuộc nhóm hàng có số thứ tự (STT) 211 tại Biểu thuế xuất khẩu, khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của hàng hóa đó theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 là các mặt hàng đáp ứng đồng thời cả 02 điều kiện sau:
a) Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu.
b) Điều kiện 2: được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP.
Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 không thuộc nhóm có STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định này.”
a) Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan thực hiện kê khai, tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định, chưa áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi 0% của nhóm 98.49.
b) Việc áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0% cho các linh kiện ô tô thuộc nhóm 98.49 thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này.
2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô do Bộ Công Thương cấp.
a) Doanh nghiệp không phải đáp ứng điều kiện sản lượng tối thiểu tại kỳ đầu tiên đăng ký tham gia Chương trình và kỳ xét ưu đãi tiếp theo liền kề; nếu đáp ứng quy định tại khoản 2, khoản 3.1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này thì được áp dụng mức thuế suất 0% đối với toàn bộ linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, lắp ráp nhóm xe mà doanh nghiệp đã đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
b) Các kỳ xét ưu đãi sau, doanh nghiệp phải đáp ứng đủ sản lượng tối thiểu theo quy định tại điểm b.12.2 khoản 3.2 Mục I Chương 98 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đáp ứng quy định tại khoản 2, khoản 3.1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này thì được áp dụng mức thuế suất 0% đối với toàn bộ linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, lắp ráp nhóm xe mà doanh nghiệp đáp ứng điều kiện về sản lượng theo quy định xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
Sản xuất, lắp ráp xe ô tô đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mức 4, mức 5 cho giai đoạn từ năm 2018 đến hết năm 2021; mức 5 trở lên cho giai đoạn từ năm 2022 trở đi.
Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu được đăng ký 01 (một) hoặc nhiều mẫu xe khi tham gia Chương trình ưu đãi thuế. Trong thời gian thực hiện Chương trình ưu đãi thuế, doanh nghiệp được thay đổi hoặc bổ sung mẫu xe, số lượng mẫu xe đã đăng ký. Sản lượng của mẫu xe thay đổi hoặc bổ sung được cộng vào sản lượng chung tối thiểu để xét ưu đãi nhưng vẫn phải đáp ứng điều kiện sản lượng riêng tối thiểu cho từng kỳ xét ưu đãi. Mẫu xe của các nhóm xe được quy định như sau:
b.1) Mẫu xe đối với nhóm xe chở người từ 09 chỗ trở xuống có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở xuống thuộc nhóm 87.03 là xe đáp ứng đồng thời 04 tiêu chí: cùng tiêu chí động cơ; cùng tiêu chí thân vỏ xe (hoặc khung vỏ xe); dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở xuống; tiêu hao nhiên liệu dưới 7,5 lít/100 km. Tiêu chí tiêu hao nhiên liệu dưới 7,5 lít/100 km được căn cứ vào mức tiêu thụ nhiên liệu của chu trình tổ hợp tại Giấy chứng nhận mức tiêu thụ nhiên liệu do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp;
b.2) Mẫu xe đối với nhóm xe mini buýt (xe chở người từ 10 chỗ đến 19 chỗ ngồi thuộc nhóm 87.02) và nhóm xe buýt/xe khách (xe chở người từ 20 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm 87.02) là xe có cùng tiêu chí động cơ và cùng tiêu chí khung ô tô;
b.3) Mẫu xe đối với nhóm xe tải (xe chở hàng có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 và xe chuyên dùng có động cơ thuộc nhóm 87.05) là xe có cùng tiêu chí động cơ và cùng tiêu chí cabin.
Việc xác định tiêu chí động cơ của mẫu xe căn cứ theo dung tích xi lanh hoặc kiểu loại hoặc công suất của động cơ nêu tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô sản xuất, lắp ráp do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp. Việc xác định tiêu chí thân vỏ xe (hoặc khung vỏ xe), khung ô tô, cabin được căn cứ vào đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe ô tô nêu tại bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật của xe ô tô có dấu xác nhận thẩm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện về sản lượng chung tối thiểu, sản lượng riêng tối thiểu theo một trong các trường hợp dưới đây:
Trường hợp sản xuất, lắp ráp cả xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu và xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên thì khi xác định sản lượng chung tối thiểu của nhóm xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu, doanh nghiệp được cộng sản lượng xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên sản xuất lắp ráp xe trong kỳ xét ưu đãi vào sản lượng chung tối thiểu của cùng nhóm xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu khi xét ưu đãi.
Trường hợp kỳ xét ưu đãi đầu tiên của doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô sử dụng nhiên liệu xăng, dầu không đủ 06 tháng, doanh nghiệp đạt sản lượng xe sản xuất, lắp ráp thực tế của nhóm xe tối thiểu bằng sản lượng bình quân 01 tháng của sản lượng chung tối thiểu nhân với thời gian (số tháng) tham gia Chương trình ưu đãi thuế của kỳ xét ưu đãi và đạt sản lượng sản xuất, lắp ráp thực tế của mẫu xe đăng ký tối thiểu bằng sản lượng bình quân 01 tháng của sản lượng riêng tối thiểu nhân với số tháng tham gia Chương trình ưu đãi thuế của kỳ xét ưu đãi, đồng thời đạt điều kiện sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu cho kỳ xét ưu đãi 06 tháng tiếp theo thì số linh kiện ô tô đã sử dụng để sản xuất, lắp ráp ô tô trong kỳ xét ưu đãi đầu tiên được áp dụng thuế suất 0% nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2, khoản 3.1, điểm a, b khoản 3.3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này. Trường hợp thời gian tham gia Chương trình ưu đãi thuế của tháng đầu tiên từ 15 ngày trở lên thì tính tròn 01 tháng. Trường hợp số ngày tham gia Chương trình của tháng đầu tiên dưới 15 ngày thì không tính tháng đó.
c.3) Trường hợp doanh nghiệp có tổng sản lượng sản xuất, lắp ráp thực tế của 02 (hai) mẫu xe chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống đăng ký trong kỳ xét ưu đãi đạt từ 1,5 lần trở lên sản lượng riêng tối thiểu của mẫu xe từ 09 chỗ ngồi trở xuống quy định tại điểm b.12.1 khoản 3.2 Mục I Chương 98 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2, khoản 3.1, điểm a, b khoản 3.3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này thì doanh nghiệp được áp dụng thuế suất 0% đối với linh kiện nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, lắp ráp hai mẫu xe đăng ký đó xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
c.4) Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tham gia Chương trình từ 02 (hai) nhóm xe trở lên và tổng sản lượng sản xuất, lắp ráp thực tế của tất cả các nhóm xe đã đăng ký tham gia Chương trình trong kỳ xét ưu đãi tối thiểu bằng tổng sản lượng chung tối thiểu của các nhóm xe tương ứng quy định tại điểm b.12.1 khoản 3.2 Mục I Chương 98 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2, khoản 3.1, điểm a, b khoản 3.3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này thì doanh nghiệp được áp dụng thuế suất 0% đối với linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp các xe thuộc các nhóm xe mà doanh nghiệp đã đăng ký tham gia chương trình xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi.
Kỳ xét ưu đãi thuế 06 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hoặc từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
a) Hồ sơ gồm:
a.1) Công văn đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế linh kiện ô tô theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô: 01 bản sao có chứng thực.
b) Thủ tục đăng ký tham gia: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống dữ liệu điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện cho cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi có nhà máy sản xuất, lắp ráp để đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế ngay sau ngày Nghị định này được ký ban hành hoặc thời điểm bất kỳ hàng năm trong thời gian của Chương trình ưu đãi thuế. Thời điểm tham gia chương trình ưu đãi thuế tính từ ngày của công văn đăng ký trở đi.
6. Thủ tục kê khai trên tờ khai hải quan:
Người khai hải quan thực hiện kê khai chỉ tiêu “Mã loại hình”: khai mã loại hình A43 - “Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế” đối với các linh kiện ô tô nhập khẩu có các mã hàng thuộc nhóm 98.49 để sản xuất, lắp ráp cho nhóm xe đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế; chỉ tiêu “Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp”: khai mã “#&7a.”
7. Hồ sơ, thủ tục để áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49
a) Hồ sơ gồm:
a.1) Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất ưu đãi 0% của nhóm 98.49 theo Mẫu số 06a Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.2) Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp xe xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.3) Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
a.4) Chứng từ kế toán thể hiện số lượng linh kiện nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, lắp ráp các nhóm xe trong kỳ xét ưu đãi: 01 bản chụp;
a.5) Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành: bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp (số lượng bản sao tương ứng với số lượng xe đã sản xuất, lắp ráp trong kỳ xét ưu đãi);
a.6) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp: bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng với số lượng kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp);
a.7) Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật của xe ô tô có dấu xác nhận thẩm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam: bản sao có chứng thực hoặc bản chụp xuất trình bản chính để đối chiếu (số lượng bản sao tương ứng với kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp).
b) Thủ tục áp dụng mức thuế suất của nhóm 98.49:
b.1) Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12, doanh nghiệp gửi hồ sơ quy định tại điểm a khoản này cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế. Trường hợp nộp hồ sơ quá thời hạn 60 ngày, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ.
Trường hợp doanh nghiệp có kỳ xét ưu đãi đầu tiên chưa đủ 06 tháng, doanh nghiệp nộp hồ sơ quy định tại điểm a khoản này cùng thời điểm nộp hồ sơ đề nghị áp dụng thuế suất 0% của kỳ xét ưu đãi tiếp theo.
b.2) Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp thực hiện kiểm tra đối tượng và các điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. Trong đó:
b.2.1) Sản lượng xe căn cứ vào số lượng Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của doanh nghiệp đã phát hành trong kỳ xét ưu đãi.
b.2.2) Mẫu xe đăng ký căn cứ vào Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp do Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp.
b.2.3) Số lượng linh kiện ô tô nhập khẩu đã sử dụng (không bao gồm linh kiện đưa vào sử dụng nhưng bị hỏng, bị lỗi) phải phù hợp với số lượng xe thực tế đã sản xuất, lắp ráp có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi và căn cứ vào Báo cáo tình hình sử dụng linh kiện ô tô được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu, Bảng kê các tờ khai hải quan, số tiền thuế nhập khẩu đã nộp theo từng tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu.
b.3) Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp, cơ quan hải quan xử lý như sau:
b.3.1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hải quan có văn bản yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung. Trường hợp nghi vấn về tính chính xác của hồ sơ, cơ quan hải quan kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc trụ sở của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b.3.2) Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và doanh nghiệp có số tiền thuế đã nộp đối với số linh kiện ô tô đã nhập khẩu lớn hơn số tiền thuế phải nộp theo mức thuế suất của nhóm 98.49, cơ quan hải quan ra Quyết định hoàn trả và lập Lệnh hoàn trả số thuế nộp thừa cho doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả thuế nhập khẩu nộp thừa cho doanh nghiệp. Nguồn hoàn trả thuế nộp thừa được lấy từ số thu của ngân sách trung ương về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
b.3.3) Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện để được áp dụng Chương trình ưu đãi thuế cơ quan hải quan có văn bản trả lời cho doanh nghiệp được biết.”
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
STT |
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất (%) |
1 |
03.01 |
Cá sống. |
|
|
|
- Cá cảnh: |
|
|
0301.11 |
- - Cá nước ngọt: |
|
|
|
- - - Cá bột: |
|
|
0301.11.11 |
- - - - Cá chuột ba sọc (Botia) (Chromobotia macracanthus) |
0 |
|
0301.11.19 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0301.11.91 |
- - - - Cá chép Koi (Cyprinus carpio) |
0 |
|
0301.11.92 |
- - - - Cá vàng (Carassius auratus) |
0 |
|
0301.11.93 |
- - - - Cá chọi Thái Lan (Beta splendens) |
0 |
|
0301.11.94 |
- - - - Cá tai tượng da beo (Astronotus ocellatus) |
0 |
|
0301.11.95 |
- - - - Cá rồng (Scleropages formosus) |
0 |
|
0301.11.96 |
- - - - Cá rồng trân châu (Scleropages jardini) |
0 |
|
0301.11.99 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0301.19 |
- - Loại khác: |
|
|
0301.19.10 |
- - - Cá bột |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0301.19.91 |
- - - - Cá hồng y Banggai (Pterapogon kauderni) |
0 |
|
0301.19.92 |
- - - - Cá bàng chài vân sóng (Cheilinus undulatus) |
0 |
|
0301.19.99 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá sống khác: |
|
|
0301.91.00 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
0 |
|
0301.92.00 |
- - Cá chình (Anguilla spp.) |
0 |
|
0301.93 |
- - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.): |
|
|
0301.93.10 |
- - - Để nhân giống, trừ cá bột |
0 |
|
0301.93.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0301.94.00 |
- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis) |
0 |
|
0301.95.00 |
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii) |
0 |
|
0301.99 |
- - Loại khác: |
|
|
|
- - - Cá bột của cá măng biển và của cá mú: |
|
|
0301.99.11 |
- - - - Để nhân giống |
0 |
|
0301.99.19 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Cá bột loại khác: |
|
|
0301.99.21 |
- - - - Để nhân giống |
0 |
|
0301.99.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Cá nước ngọt khác: |
|
|
0301.99.41 |
- - - - Cá rô phi (Oreochromis spp.) |
0 |
|
0301.99.42 |
- - - - Cá chép khác, để nhân giống |
0 |
|
0301.99.49 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Cá biển khác: |
|
|
0301.99.51 |
- - - - Cá măng biển để nhân giống |
0 |
|
0301.99.52 |
- - - - Cá mú |
0 |
|
0301.99.59 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0301.99.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
2 |
03.02 |
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04. |
|
|
|
- Cá hồi, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: |
|
|
0302.11.00 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
0 |
|
0302.13.00 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus) |
0 |
|
0302.14.00 |
- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho) |
0 |
|
0302.19.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae), trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: |
|
|
0302.21.00 |
- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis) |
0 |
|
0302.22.00 |
- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa) |
0 |
|
0302.23.00 |
- - Cá bơn sole (Solea spp.) |
0 |
|
0302.24.00 |
- - Cá bơn turbot (Psetta maxima) |
0 |
|
0302.29.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunnus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: |
|
|
0302.31.00 |
- - Cá ngừ vây dài (Thunnus alalunga) |
0 |
|
0302.32.00 |
- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares) |
0 |
|
0302.33.00 |
- - Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa |
0 |
|
0302.34.00 |
- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) |
0 |
|
0302.35.00 |
- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis) |
0 |
|
0302.36.00 |
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii) |
0 |
|
0302.39.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu (Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks, cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng (Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá trứng (Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ marlin, cá cờ lá (sailfish), cá cờ spearfish (Istiophoridae), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: |
|
|
0302.41.00 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
0 |
|
0302.42.00 |
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.) |
0 |
|
0302.43.00 |
- - Cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus) |
0 |
|
0302.44.00 |
- - Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus) |
0 |
|
0302.45.00 |
- - Cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.) |
0 |
|
0302.46.00 |
- - Cá giò (Rachycentron canadum) |
0 |
|
0302.47.00 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
0 |
|
0302.49.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: |
|
|
0302.51.00 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
0 |
|
0302.52.00 |
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) |
0 |
|
0302.53.00 |
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens) |
0 |
|
0302.54.00 |
- - Cá tuyết hake (Merluccius spp., Urophycis spp.) |
0 |
|
0302.55.00 |
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma) |
0 |
|
0302.56.00 |
- - Cá tuyết lam (Micromesistius poutassou, Micromesistius australis) |
0 |
|
0302.59.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: |
|
|
0302.71.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.) |
0 |
|
0302.72 |
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.): |
|
|
0302.72.10 |
- - - Cá tra đuôi vàng (Pangasius pangasius) |
0 |
|
0302.72.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0302.73.00 |
- - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.) |
0 |
|
0302.74.00 |
- - Cá chình (Anguilla spp.) |
0 |
|
0302.79.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá khác, trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0302.91 đến 0302.99: |
|
|
0302.81.00 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
0 |
|
0302.82.00 |
- - Cá đuối (Rajidae) |
0 |
|
0302.83.00 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
0 |
|
0302.84.00 |
- - Cá vược (hoặc cá vược Châu Âu) (Dicentrarchus spp.) |
0 |
|
0302.85.00 |
- - Cá tráp biển (Sparidae) |
0 |
|
0302.89 |
- - Loại khác: |
|
|
|
- - - Cá biển: |
|
|
0302.89.11 |
- - - - Cá mú |
0 |
|
0302.89.12 |
- - - - Cá bạc (Pentaprion longimanus) |
0 |
|
0302.89.13 |
- - - - Cá mối hoa (Trachinocephalus myops) |
0 |
|
0302.89.14 |
- - - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea) |
0 |
|
0302.89.16 |
- - - - Cá sòng gió (Megalaspis cordyla), cá hiên chấm (Drepane punctata) và cá nhồng lớn (Sphyraena barracuda) |
0 |
|
0302.89.17 |
- - - - Cá chim đen (Parastromatus niger) |
0 |
|
0302.89.18 |
- - - - Cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus) |
0 |
|
0302.89.19 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0302.89.22 |
- - - - Cá đòng đong đầm lầy (Puntius chola) |
0 |
|
0302.89.26 |
- - - - Cá nhụ Ấn Độ (Polynemus indicus) và cá sạo (Pomadasys argenteus) |
0 |
|
0302.89.27 |
- - - - Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha) |
0 |
|
0302.89.28 |
- - - - Cá leo (Wallago attu) và cá tra dầu (Sperata seenghala) |
0 |
|
0302.89.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, vây, đầu, đuôi, bong bóng và các phụ phẩm ăn được sau giết mổ khác của cá: |
|
|
0302.91.00 |
- - Gan, sẹ và bọc trứng cá |
0 |
|
0302.92.00 |
- - Vây cá mập |
0 |
|
0302.99.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
3 |
03.03 |
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04. |
|
|
|
- Cá hồi, trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: |
|
|
0303.11.00 |
- - Cá hồi đỏ (Oncorhynchus nerka) |
0 |
|
0303.12.00 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương khác (Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus) |
0 |
|
0303.13.00 |
- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi song Đa-nuýp (Hucho Hucho) |
0 |
|
0303.14.00 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
0 |
|
0303.19.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá lóc hay cá chuối) (Channa spp.), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: |
|
|
0303.23.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.) |
0 |
|
0303.24.00 |
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) |
0 |
|
0303.25.00 |
- - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.) |
0 |
|
0303.26.00 |
- - Cá chình (Angullla spp.) |
0 |
|
0303.29.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: |
|
|
0303.31.00 |
- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis) |
0 |
|
0303.32.00 |
- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa) |
0 |
|
0303.33.00 |
- - Cá bơn sole (Solea spp.) |
0 |
|
0303.34.00 |
- - Cá bơn turbot (Psetta maxima) |
0 |
|
0303.39.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: |
|
|
0303.41.00 |
- - Cá ngừ vây dài (Thunnus alalunga) |
0 |
|
0303.42.00 |
- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares) |
0 |
|
0303.43.00 |
- - Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa |
0 |
|
0303.44.00 |
- - Cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) |
0 |
|
0303.45 |
- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis) |
|
|
0303.45.10 |
- - - - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus) |
0 |
|
0303.45.90 |
- - - Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis) |
0 |
|
0303.46.00 |
- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii) |
0 |
|
0303.49.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), Cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu (Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks, cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng (Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá trứng (Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ marlin, cá cờ lá (sailfishes), cá cờ spearfish (Istiophoridae), trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: |
|
|
0303.51.00 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
0 |
|
0303.53.00 |
- - Cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus) |
0 |
|
0303.54 |
- - Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus): |
|
|
0303.54.10 |
- - - Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus) |
0 |
|
0303.54.20 |
- - - Cá thu ngừ thái bình dương (sa ba) (Scomber japonicus) |
0 |
|
0303.55.00 |
- - Cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.) |
0 |
|
0303.56.00 |
- - Cá giò (Rachycentron canadum) |
0 |
|
0303.57.00 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
0 |
|
0303.59 |
- - Loại khác: |
|
|
0303.59.10 |
- - - Cá bạc má (Rastrelliger kanagurta); cá bạc má đảo (Rastrelliger faughni) |
0 |
|
0303.59.20 |
- - - Cá chim trắng (Pampus spp.) |
0 |
|
0303.59.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: |
|
|
0303.63.00 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
0 |
|
0303.64.00 |
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) |
0 |
|
0303.65.00 |
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens) |
0 |
|
0303.66.00 |
- - Cá tuyết hake (Merluccius spp., Urophycis spp.) |
0 |
|
0303.67.00 |
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma) |
0 |
|
0303.68.00 |
- - Cá tuyết lam (Micromesistius poutassou, Micromesistius australis) |
0 |
|
0303.69.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Loại cá khác, trừ các phụ phẩm ăn được sau giết mổ của cá thuộc các phân nhóm từ 0303.91 đến 0303.99: |
|
|
0303.81.00 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
0 |
|
0303.82.00 |
- - Cá đuối (Rajidae) |
0 |
|
0303.83.00 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
0 |
|
0303.84.00 |
- - Cá vược (hoặc cá vược Châu Âu) (Dicentrarchus spp.) |
0 |
|
0303.89 |
- - Loại khác: |
|
|
|
- - - Cá biển: |
|
|
0303.89.11 |
- - - - Cá mú |
0 |
|
0303.89.12 |
- - - - Cá bạc (Pentaprion longimanus) |
0 |
|
0303.89.13 |
- - - - Cá mối hoa (Trachinocephalus myops) |
0 |
|
0303.89.14 |
- - - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea) |
0 |
|
0303.89.16 |
- - - - Cá sòng gió (Megalaspis cordyla), cá hiên chấm (Drepane punctata) và cá nhồng lớn (Sphyraena barracuda) |
0 |
|
0303.89.17 |
- - - - Cá chim đen (Parastromatus niger) |
0 |
|
0303.89.18 |
- - - - Cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus) |
0 |
|
0303.89.19 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0303.89.22 |
- - - - Cá đòng đong đầm lầy (Puntius chola) |
0 |
|
0303.89.26 |
- - - - Cá nhụ Ấn Độ (Polynemus indicus) và cá sạo bạc (pomadasys argenteus) |
0 |
|
0303.89.27 |
- - - - Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha) |
0 |
|
0303.89.28 |
- - - - Cá leo (Wallago attu) và cá tra dầu (Sperata seenghala) |
0 |
|
0303.89.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, vây, đầu, đuôi, dạ dày và các phụ phẩm ăn được sau giết mổ khác của cá: |
|
|
0303.91.00 |
- - Gan, sẹ và bọc trứng cá |
0 |
|
0303.92.00 |
- - Vây cá mập |
0 |
|
0303.99.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
4 |
03.04 |
Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. |
|
|
|
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.): |
|
|
0304.31.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.) |
0 |
|
0304.32.00 |
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) |
0 |
|
0304.33.00 |
- - Cá chẽm (Lates niloticus) |
0 |
|
0304.39.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác: |
|
|
0304.41.00 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) |
0 |
|
0304.42.00 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
0 |
|
0304.43.00 |
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae) |
0 |
|
0304.44.00 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae |
0 |
|
0304.45.00 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
0 |
|
0304.46.00 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
0 |
|
0304.47.00 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
0 |
|
0304.48.00 |
- - Cá đuối (Rajidae) |
0 |
|
0304.49.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0304.51.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) |
0 |
|
0304.52.00 |
- - Cá hồi |
0 |
|
0304.53.00 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae |
0 |
|
0304.54.00 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
0 |
|
0304.55.00 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
0 |
|
0304.56.00 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
0 |
|
0304.57.00 |
- - Cá đuối (Rajidae) |
0 |
|
0304.59.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) |
|
|
0304.61.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.) |
0 |
|
0304.62.00 |
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) |
0 |
|
0304.63.00 |
- - Cá chẽm (Lates niloticus) |
0 |
|
0304.69.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae: |
|
|
0304.71.00 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
0 |
|
0304.72.00 |
- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus) |
0 |
|
0304.73.00 |
- - Cá tuyết đen (Pollachius virens) |
0 |
|
0304.74.00 |
- - Cá tuyết hake (Merluccius spp., Urophycis spp.) |
0 |
|
0304.75.00 |
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma) |
0 |
|
0304.79.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác: |
|
|
0304.81.00 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) |
0 |
|
0304.82.00 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
0 |
|
0304.83.00 |
- - Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae) |
0 |
|
0304.84.00 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
0 |
|
0304.85.00 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
0 |
|
0304.86.00 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
0 |
|
0304.87.00 |
- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) |
0 |
|
0304.88.00 |
- - Cá nhám góc, cá mập khác, cá đuối (Rajidae) |
0 |
|
0304.89.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Loại khác, đông lạnh: |
|
|
0304.91.00 |
- - Cá kiếm (Xiphias gladius) |
0 |
|
0304.92.00 |
- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.) |
0 |
|
0304.93.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) |
0 |
|
0304.94.00 |
- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma) |
0 |
|
0304.95.00 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma) |
0 |
|
0304.96.00 |
- - Cá nhám góc và cá mập khác |
0 |
|
0304.97.00 |
- - Cá đuối (Rajidae) |
0 |
|
0304.99.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
5 |
03.05 |
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
|
0305.10.00 |
- Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
0 |
|
0305.20 |
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối: |
|
|
0305.20.10 |
- - Của cá nước ngọt, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0305.20.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói: |
|
|
0305.31.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) |
0 |
|
0305.32.00 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae |
0 |
|
0305.39 |
- - Loại khác: |
|
|
0305.39.10 |
- - - Cá nhói nước ngọt (Xenentodon cancila), cá phèn dải vàng (Upeneus vittatus) và cá khế lược mang dài (Ulua mentalis) |
0 |
|
0305.39.20 |
- - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea) |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0305.39.91 |
- - - - Của cá nước ngọt |
0 |
|
0305.39.92 |
- - - - Của cá biển |
0 |
|
0305.39.99 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ: |
|
|
0305.41.00 |
- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho) |
0 |
|
0305.42.00 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
0 |
|
0305.43.00 |
- - Cá hồi chấm (trout) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster) |
0 |
|
0305.44.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) |
0 |
|
0305.49.00 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá khô, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ, có hoặc không muối nhưng không hun khói: |
|
|
0305.51.00 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
0 |
|
0305.52.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) |
0 |
|
0305.53.00 |
- - Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
0 |
|
0305.54.00 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá bạc má (Rastrelliger spp.), cá thu (Scomberomorus spp.), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá khế jacks, cá khế crevalles (Caranx spp.), cá giò (Rachycentron canadum), cá chim trắng (Pampus spp.), cá thu đao (Cololabis saira), cá nục (Decapterus spp.), cá trứng (Mallotus villosus), cá kiếm (Xiphias gladius), cá ngừ chấm (Euthynnus affinis), cá ngừ ba chấm (Sarda spp.), cá cờ marlin, cá cờ lá (sailfish), cá cờ spearfish (Istiophoridae) |
0 |
|
0305.59 |
- - Loại khác: |
|
|
|
- - - Cá biển: |
|
|
0305.59.21 |
- - - - Cá cơm (cá trỏng) (Stolephorus spp., Coilia spp., Setipinna spp., Lycothrissa spp. và Thryssa spp., Encrasicholina spp.) |
0 |
|
0305.59.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0305.59.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
- Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ: |
|
|
0305.61.00 |
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii) |
0 |
|
0305.62.00 |
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus) |
0 |
|
0305.63.00 |
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.) |
0 |
|
0305.64.00 |
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.) |
0 |
|
0305.69 |
- - Loại khác: |
|
|
0305.69.10 |
- - - Cá biển |
0 |
|
0305.69.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
- Vây cá, đầu, đuôi, bong bóng và phụ phẩm khác ăn được sau giết mổ của cá: |
|
|
0305.71.00 |
- - Vây cá mập |
0 |
|
0305.72 |
- - Đầu cá, đuôi và bong bóng: |
|
|
|
- - - Bong bóng cá: |
|
|
0305.72.11 |
- - - - Của cá tuyết |
0 |
|
0305.72.19 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0305.72.91 |
- - - - Của cá tuyết |
0 |
|
0305.72.99 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0305.79 |
- - Loại khác: |
|
|
0305.79.10 |
- - - Của cá tuyết |
0 |
|
0305.79.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
6 |
03.06 |
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
|
|
- Đông lạnh: |
|
|
0306.11. |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.) |
|
|
0306.11.10 |
- - - Hun khói |
0 |
|
0306.11.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0306.12 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.): |
|
|
0306.12.10 |
- - - Hun khói |
0 |
|
0306.12.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0306.14 |
- - Cua, ghẹ: |
|
|
0306.14.10 |
- - - Cua, ghẹ vỏ mềm |
0 |
|
0306.14.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0306.15.00 |
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus) |
0 |
|
0306.16.00 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon) |
0 |
|
0306.17 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác: |
|
|
|
- - - Tôm sú (Penaeus monodon): |
|
|
0306.17.11 |
- - - - Đã bỏ đầu |
0 |
|
0306.17.19 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei): |
|
|
0306.17.21 |
- - - - Đã bỏ đầu, còn đuôi |
0 |
|
0306.17.22 |
- - - - Đã bỏ đầu, bỏ đuôi |
0 |
|
0306.17.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0306.17.30 |
- - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) |
0 |
|
0306.17.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0306.19.00 |
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
0 |
|
|
- Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0306.31 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): |
|
|
0306.31.10 |
- - - Để nhân giống |
0 |
|
0306.31.20 |
- - - Loại khác, sống |
0 |
|
0306.31.30 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0306.32 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.): |
|
|
0306.32.10 |
- - - Để nhân giống |
0 |
|
0306.32.20 |
- - - Loại khác, sống |
0 |
|
0306.32.30 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0306.33.00 |
- - Cua, ghẹ |
0 |
|
0306.34.00 |
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus) |
0 |
|
0306.35 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon): |
|
|
0306.35.10 |
- - - Để nhân giống |
0 |
|
0306.35.20 |
- - - Loại khác, sống |
0 |
|
0306.35.30 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0306.36 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác: |
|
|
|
- - - Để nhân giống: |
|
|
0306.36.11 |
- - - - Tôm sú (Penaeus monodon) |
0 |
|
0306.36.12 |
- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
0 |
|
0306.36.13 |
- - - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) |
0 |
|
0306.36.19 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác, sống: |
|
|
0306.36.21 |
- - - - Tôm sú (Penaeus monodon) |
0 |
|
0306.36.22 |
- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
0 |
|
0306.36.23 |
- - - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) |
0 |
|
0306.36.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0306.36.31 |
- - - - Tôm sú (Penaeus monodon) |
0 |
|
0306.36.32 |
- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) |
0 |
|
0306.36.33 |
- - - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) |
0 |
|
0306.36.39 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0306.39 |
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: |
|
|
0306.39.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0306.39.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0306.39.30 |
- - - Bột thô, bột mịn và viên |
0 |
|
|
- Loại khác: |
|
|
0306.91 |
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): |
|
|
|
- - - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: |
|
|
0306.91.21 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.91.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0306.91.31 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.91.39 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0306.92 |
- - Tôm hùm (Homarus spp.): |
|
|
|
- - - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: |
|
|
0306.92.21 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.92.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0306.92.31 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.92.39 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0306.93 |
- - Cua, ghẹ: |
|
|
|
- - - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: |
|
|
0306.93.21 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.93.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0306.93.30 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0306.94 |
- - Tôm hùm Na Uy (Nephrops norvegicus): |
|
|
|
- - - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: |
|
|
0306.94.21 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.94.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0306.94.31 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.94.39 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0306.95 |
- - Tôm shrimps và tôm prawn: |
|
|
|
- - - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: |
|
|
0306.95.21 |
- - - - Còn vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước |
0 |
|
0306.95.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0306.95.30 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0306.99 |
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: |
|
|
|
- - - Đóng bao bì kín khí để bán lẻ: |
|
|
0306.99.21 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.99.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
0306.99.31 |
- - - - Hun khói |
0 |
|
0306.99.39 |
- - - - Loại khác |
0 |
7 |
03.07 |
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
|
|
- Hàu: |
|
|
0307.11 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.11.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0307.11.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0307.12.00 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0307.19 |
- - Loại khác: |
|
|
0307.19.20 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.19.30 |
- - - Hun khói |
0 |
|
|
- Điệp, kể cả điệp nữ hoàng, thuộc giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten: |
|
|
0307.21 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.21.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0307.21.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0307.22.00 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0307.29 |
- - Loại khác: |
|
|
0307.29.30 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.29.40 |
- - - Hun khói |
0 |
|
|
- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.): |
|
|
0307.31 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.31.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0307.31.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0307.32.00 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0307.39 |
- - Loại khác: |
|
|
0307.39.30 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.39.40 |
- - - Hun khói |
0 |
|
|
- Mực nang và mực ống: |
|
|
0307.42 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
|
- - - Sống: |
|
|
0307.42.11 |
- - - - Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) |
0 |
|
0307.42.19 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - - Tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.42.21 |
- - - - Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) |
0 |
|
0307.42.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0307.43 |
- - Đông lạnh: |
|
|
0307.43.10 |
- - - Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) |
0 |
|
0307.43.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0307.49 |
- - Loại khác: |
|
|
|
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối: |
|
|
0307.49.21 |
- - - - Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) |
0 |
|
0307.49.29 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
0307.49.30 |
- - - Hun khói |
0 |
|
|
- Bạch tuộc (Octopus spp.): |
|
|
0307.51 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.51.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0307.51.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0307.52.00 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0307.59 |
- - Loại khác: |
|
|
0307.59.20 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.59.30 |
- - - Hun khói |
0 |
|
0307.60 |
- Ốc, trừ ốc biển: |
|
|
0307.60.10 |
- - Sống |
0 |
|
0307.60.20 |
- - Tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh |
0 |
|
0307.60.40 |
- - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.60.50 |
- - Hun khói |
0 |
|
|
- Nghêu (ngao), sò (thuộc họ Arcidae, Arcticidae, Cardiidae, Donacidae, Hiatellidae, Mactridae, Mesodesmatidae, Myidae, Semelidae, Solecurtidae, Solenidae, Tridacnidae và Veneridae): |
|
|
0307.71 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.71.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0307.71.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0307.72.00 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0307.79 |
- - Loại khác: |
|
|
0307.79.30 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.79.40 |
- - - Hun khói |
0 |
|
|
- Bào ngư (Haliotis spp.) và ốc nhảy (Strombus spp.): |
|
|
0307.81 |
- - Bào ngư (Haliotis spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.81.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0307.81.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0307.82 |
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.82.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0307.82.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0307.83.00 |
- - Bào ngư (Haliotis spp.) đông lạnh |
0 |
|
0307.84.00 |
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) đông lạnh |
0 |
|
0307.87 |
- - Bào ngư (Haliotis spp.) ở dạng khác: |
|
|
0307.87.10 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.87.20 |
- - - Hun khói |
0 |
|
0307.88 |
- - Ốc nhảy (Strombus spp.) ở dạng khác: |
|
|
0307.88.10 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.88.20 |
- - - Hun khói |
0 |
|
|
- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người: |
|
|
0307.91 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0307.91.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0307.91.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0307.92.00 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0307.99 |
- - Loại khác: |
|
|
0307.99.30 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0307.99.40 |
- - - Hun khói |
0 |
|
0307.99.50 |
- - - Bột thô, bột mịn và viên của động vật thân mềm |
0 |
|
|
|
|
8 |
03.08 |
Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
|
|
- Hải sâm (Stichopus japonicus, Holothurioidea): |
|
|
0308.11 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0308.11.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0308.11.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0308.12.00 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0308.19 |
- - Loại khác: |
|
|
0308.19.20 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0308.19.30 |
- - - Hun khói |
0 |
|
|
- Cầu gai (Strongylocentrotus spp., Paracentrotus lividus, Loxechinus albus, Echichinus esculentus): |
|
|
0308.21 |
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
|
0308.21.10 |
- - - Sống |
0 |
|
0308.21.20 |
- - - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0308.22.00 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0308.29 |
- - Loại khác: |
|
|
0308.29.20 |
- - - Khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0308.29.30 |
- - - Hun khói |
0 |
|
0308.30 |
- Sứa (Rhopilema spp.): |
|
|
0308.30.10 |
- - Sống |
0 |
|
0308.30.20 |
- - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0308.30.30 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0308.30.40 |
- - Làm khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0308.30.50 |
- - Hun khói |
0 |
|
0308.90 |
- Loại khác: |
|
|
0308.90.10 |
- - Sống |
0 |
|
0308.90.20 |
- - Tươi hoặc ướp lạnh |
0 |
|
0308.90.30 |
- - Đông lạnh |
0 |
|
0308.90.40 |
- - Làm khô, muối hoặc ngâm nước muối |
0 |
|
0308.90.50 |
- - Hun khói |
0 |
|
0308.90.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
9 |
07.14 |
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc inulin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago. |
|
|
0714.10 |
- Sắn: |
|
|
|
- - Thái lát hoặc đã làm thành dạng viên: |
|
|
0714.10.11 |
- - - Lát đã được làm khô |
0 |
|
0714.10.19 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
- - Loại khác: |
|
|
0714.10.91 |
- - - Đông lạnh |
0 |
|
0714.10.99 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
10 |
08.01 |
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
|
|
|
- Dừa: |
|
|
0801.11.00 |
- - Đã qua công đoạn làm khô |
0 |
|
0801.12.00 |
- - Dừa còn nguyên sọ |
0 |
|
0801.19 |
- - Loại khác: |
|
|
0801.19.10 |
- - - Dừa non |
0 |
|
0801.19.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
- Quả hạch Brazil (Brazil nuts): |
|
|
0801.21.00 |
- - Chưa bóc vỏ |
0 |
|
0801.22.00 |
- - Đã bóc vỏ |
0 |
|
|
- Hạt điều: |
|
|
0801.31.00 |
- - Chưa bóc vỏ |
0 |
|
0801.32.00 |
- - Đã bóc vỏ |
0 |
|
|
|
|
11 |
09.01 |
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
|
|
|
- Cà phê, chưa rang: |
|
|
0901.11 |
- - Chưa khử chất caffeine: |
|
|
0901.11.10 |
- - - Arabica WIB hoặc Robusta OIB |
0 |
|
0901.11.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0901.12 |
- - Đã khử chất caffeine: |
|
|
0901.12.10 |
- - - Arabica WIB hoặc Robusta OIB |
0 |
|
0901.12.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
- Cà phê, đã rang: |
|
|
0901.21 |
- - Chưa khử chất caffeine: |
|
|
0901.21.10 |
- - - Chưa xay |
0 |
|
0901.21.20 |
- - - Đã xay |
0 |
|
0901.22 |
- - Đã khử chất caffeine: |
|
|
0901.22.10 |
- - - Chưa xay |
0 |
|
0901.22.20 |
- - - Đã xay |
0 |
|
0901.90 |
- Loại khác: |
|
|
0901.90.10 |
- - Vỏ quả và vỏ lụa cà phê |
0 |
|
0901.90.20 |
- - Các chất thay thế có chứa cà phê |
0 |
|
|
|
|
12 |
09.02 |
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu. |
|
|
0902.10 |
- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg: |
|
|
0902.10.10 |
- - Lá chè |
0 |
|
0902.10.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
0902.20 |
- Chè xanh khác (chưa ủ men): |
|
|
0902.20.10 |
- - Lá chè |
0 |
|
0902.20.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
0902.30 |
- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg: |
|
|
0902.30.10 |
- - Lá chè |
0 |
|
0902.30.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
0902.40 |
- Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần: |
|
|
0902.40.10 |
- - Lá chè |
0 |
|
0902.40.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
13 |
09.04 |
Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô hoặc xay hoặc nghiền. |
|
|
|
- Hạt tiêu: |
|
|
0904.11 |
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền: |
|
|
0904.11.10 |
- - - Trắng |
0 |
|
0904.11.20 |
- - - Đen |
0 |
|
0904.11.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0904.12 |
- - Đã xay hoặc nghiền: |
|
|
0904.12.10 |
- - - Trắng |
0 |
|
0904.12.20 |
- - - Đen |
0 |
|
0904.12.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta: |
|
|
0904.21 |
- - Đã làm khô, chưa xay hoặc chưa nghiền: |
|
|
0904.21.10 |
- - - Quả ớt (chillies) (quả thuộc chi Capsicum) |
0 |
|
0904.21.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
0904.22 |
- - Đã xay hoặc nghiền: |
|
|
0904.22.10 |
- - - Quả ớt (chillies) (quả thuộc chi Capsicum) |
0 |
|
0904.22.90 |
- - - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
14 |
10.05 |
Ngô. |
|
|
1005.10.00 |
- Hạt giống |
0 |
|
1005.90 |
- Loại khác: |
|
|
1005.90.10 |
- - Loại dùng để rang nổ (popcom) |
0 |
|
1005.90.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
15 |
10.06 |
Lúa gạo. |
|
|
1006.10 |
- Thóc: |
|
|
1006.10.10 |
- - Để gieo trồng |
0 |
|
1006.10.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
1006.20 |
- Gạo lứt: |
|
|
1006.20.10 |
- - Gạo Hom Mali |
0 |
|
1006.20.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
1006.30 |
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed): |
|
|
1006.30.30 |
- - Gạo nếp |
0 |
|
1006.30.40 |
- - Gạo Hom Mali |
0 |
|
|
- - Loại khác: |
|
|
1006.30.91 |
- - - Gạo đồ |
0 |
|
1006.30.99 |
- - - Loại khác |
0 |
|
1006.40 |
- Tấm: |
|
|
1006.40.10 |
- - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi |
0 |
|
1006.40.90 |
- - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
16 |
12.11 |
Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. |
|
|
1211.20.00 |
- Rễ cây nhân sâm |
0 |
|
1211.30.00 |
- Lá coca |
0 |
|
1211.40.00 |
- Thân cây anh túc |
0 |
|
1211.50.00 |
- Cây ma hoàng |
0 |
|
1211.90 |
- Loại khác: |
|
|
|
- - Loại chủ yếu dùng làm dược liệu: |
|
|
1211.90.11 |
- - - Cây gai dầu, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột |
0 |
|
1211.90.12 |
- - - Cây gai dầu, ở dạng khác |
0 |
|
1211.90.13 |
- - - Rễ cây ba gạc hoa đỏ |
0 |
|
1211.90.15 |
- - - Rễ cây cam thảo |
0 |
|
1211.90.16 |
- - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột: |
|
|
1211.90.16.10 |
- - - - Trầm hương, kỳ nam |
20 |
|
1211.90.16.90 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
1211.90.19 |
- - - Loại khác: |
|
|
1211.90.19.10 |
- - - - Trầm hương, kỳ nam |
20 |
|
1211.90.19.90 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
- - Loại khác: |
|
|
1211.90.91 |
- - - Cây kim cúc, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột |
0 |
|
1211.90.92 |
- - - Cây kim cúc, ở dạng khác |
0 |
|
1211.90.94 |
- - - Mảnh gỗ đàn hương |
0 |
|
1211.90.95 |
- - - Mảnh gỗ trầm hương (Gaharu) |
0 |
|
1211.90.97 |
- - - Vỏ cây Persea (Persea Kurzii Kosterm) |
0 |
|
1211.90.98 |
- - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột: |
|
|
1211.90.98.10 |
- - - - Trầm hương, kỳ nam |
20 |
|
1211.90.98.90 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
1211.90.99 |
- - - Loại khác: |
|
|
1211.90.99.10 |
- - - - Trầm hương, kỳ nam |
20 |
|
1211.90.99.90 |
- - - - Loại khác |
0 |
|
|
|
|
17 |
14.01 |
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, các loại rơm, rạ ngũ cốc đã làm sạch, tẩy trắng hoặc đã nhuộm và vỏ cây đoạn). |
|
|
1401.10.00 |
- Tre |
0 |
|
1401.20 |
- Song, mây: |
|
|
1401.20.10 |
- - Nguyên cây |