Một năm người lao động được nghỉ ốm đau tối đa mấy ngày?

Ốm đau là một trong các chế độ được người lao động đặc biệt quan tâm. Vậy mỗi năm, người lao động được nghỉ ốm đau tối đa bao nhiêu ngày?


Điều kiện nghỉ ốm đau hưởng bảo hiểm xã hội

Căn cứ Điều 24 và Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) 2014, người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ làm để hưởng chế độ ốm đau phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc như: Cán bộ, công chức, viên chức; người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên; công nhân quốc phòng, công nhân công an,…

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc;

- Có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền…

Xem thêm…


Người lao động được nghỉ ốm đau tối đa bao nhiêu ngày trong năm?

Thời gian tối đa người lao động bị ốm đau, tai nạn nghỉ hưởng chế độ ốm đau đã được chỉ rõ tại Điều 26 Luật BHXH năm 2014 như sau:

- Làm việc trong điều kiện bình thường:

+ 30 ngày/năm: Đóng BHXH dưới 15 năm;

+ 40 ngày/năm: Đóng BHXH đủ 15 năm - dưới 30 năm;

+ 60 ngày/năm: Đóng BHXH đủ 30 năm trở lên.

(Thời gian này không bao gồm ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần)

- Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên:

+ 40 ngày/năm: Đóng BHXH dưới 15 năm;

+ 50 ngày/năm: Đóng BHXH đủ 15 năm - dưới 30 năm;

+ 70 ngày/năm: Đóng BHXH đủ 30 năm trở lên.

(Thời gian này không bao gồm ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần)

- Nghỉ làm do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày:

+ 180 ngày/năm (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần);

+ Hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.

Ví dụ: Bà A làm việc trong điều kiện bình thường, có 18 năm đóng BHXH. Hiện tại, bà A mắc bệnh ung thư phổi (thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành) nên sẽ được nghỉ ốm đau tối đa 180 ngày. Nếu hết thời gian này mà vẫn phải tiếp tục điều trị, bà A sẽ nghỉ thêm tối đa là 18 năm

Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ ốm đau của nhóm đối tượng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân thì căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

1 nam duoc nghi om bao nhieu ngay

Người lao động trong 1 năm được nghỉ ốm bao nhiêu ngày? (Ảnh minh họa)


Hết thời gian nghỉ ốm đau, tiếp tục được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe

Theo quy định tại Điều 29 Luật BHXH năm 2014, người lao động đã nghỉ hết thời gian hưởng chế độ ốm đau trong một năm, trong 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 - 10 ngày/năm, tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Cụ thể, tại khoản 2 Điều này:

Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định như sau:

- Tối đa 10 ngày đối với người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

- Tối đa 07 ngày đối với người lao động phải phẫu thuật;

- Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Như vậy, người lao động không chỉ được nghỉ hưởng chế độ ốm đau mà còn được nghỉ thêm từ 05 - 10 ngày nếu trong 30 ngày đầu quay lại làm việc mà sức khỏe chưa hồi phục. Trong thời gian này, người lao động sẽ được hỗ trợ mỗi ngày bằng 30% mức lương cơ sở.


Người lao động nghỉ ốm đau được hưởng lương như thế nào?

Trong thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, người lao động được cơ quan BHXH chi trả chế độ với mức hưởng tại Điều 28 Luật BHXH năm 2014 như sau:

Mức hưởng hàng tháng

=

75%

x

Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ

(Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày)

Trường hợp người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày đã nghỉ hết 180 ngày mà tiếp tục điều trị thì được hưởng như sau:

+ 65% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

+ 55% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH từ đủ 15 - 30 năm;

+ 50% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đóng BHXH dưới 15 năm.

Riêng ​sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu được hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ.

Xem thêm: Mức hưởng chế độ ốm đau hiện nay như thế nào?

Nói tóm lại, tùy thuộc vào loại bệnh và điều kiện làm việc mà thời gian tối đa nghỉ ốm đau trong năm của người lao động sẽ khác nhau. Với những thông tin trên đây, hy vọng bạn đọc đã có câu trả lời cho thắc mắc: “Một năm được nghỉ ốm bao nhiêu ngày?”. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
(5 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?

Cha mẹ cần biết: Mức hưởng BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi

Cha mẹ cần biết: Mức hưởng BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi

Cha mẹ cần biết: Mức hưởng BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi

Ở Việt Nam, trẻ em luôn là đối tượng được quan tâm và bảo vệ đặc biệt. Do đó, trẻ dưới 6 tuổi sẽ được cấp thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) miễn phí. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin về mức hưởng BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi mà bố mẹ cần biết để bảo vệ lợi ích cho con mình.