Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất là bao nhiêu?

Ngoài tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế thì hằng tháng người lao động và doanh nghiệp cũng phải trích đóng bảo hiểm thất nghiệp. Vậy mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?

1. Ai phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?

Căn cứ Điều 43 Luật Việc làm số 38/2013/QH13, việc đóng bảo hiểm thất nghiệp là trách nhiệm của cả người lao động và người sử dụng lao động:

* Người lao động:

- Là người làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.

- Người đang hưởng lương hưu, là giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

* Người sử dụng lao động:

Bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác.

- Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên.

Xem thêm: Đối tượng bắt buộc đóng bảo hiểm thất nghiệp

mức đóng bảo hiểm thất nghiệp

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp (Ảnh minh họa)

2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp 

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm năm 2013, tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo công thức sau:

Mức đóng của doanh nghiệp

=

1%

x

Quỹ tiền lương tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Ví dụ: Trường hợp công ty có 200 công nhân tham gia bảo hiểm thất nghiệp, quỹ lương là 1,2 tỷ/tháng thì số tiền trích đóng bảo hiểm thất nghiệp cho những người lao động này bằng: 1% x 1,2 tỷ = 12 triệu đồng/tháng.

Tuy nhiên, mức đóng này có thể thay đổi trong trường hợp có văn bản mới điều chỉnh, do vậy doanh nghiệp cần phải thường xuyên cập nhật các quy định mới để thực hiện đúng.

3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động

Theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm, mỗi tháng, người lao động sẽ phải trích đóng bảo hiểm thất nghiệp với mức sau:

Mức đóng của người lao động

=

1%

x

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp

Trong đó, tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cũng chính là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (theo Điều 58 Luật Việc làm năm 2013). Cụ thể:

* Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp gồm:

+ Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm.

+ Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

* Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp gồm:

+ Mức lương.

+ Phụ cấp lương.

+ Các khoản bổ sung khác xác định được mức cụ thể, được trả thường xuyên cùng với lương trong hợp đồng lao động. 

muc dong bao hiem that nghiep 1

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động (Ảnh minh họa)

4. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là bao nhiêu?

Mức tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp được ghi nhận cụ thể tại Điều 58 Luật Việc làm như sau:

* Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 20 x Lương cơ sở

* Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 20 x Lương tối thiểu vùng

Như vậy, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa được xác định theo bảng sau:

Đối tượng

Tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa

Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

46.800.000 đồng

468.000 đồng

Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định

Làm việc tại Vùng I

99.200.000 đồng

992.000 đồng

Làm việc tại Vùng II

88.200.000 đồng

882.000 đồng

Làm việc tại Vùng III

77.200.000 đồng

772.000 đồng

Làm việc tại Vùng IV

69.000.000 đồng

690.000 đồng

Trên đây là thông tin chi tiết về mức đóng bảo hiểm thất nghiệp. Nếu còn thắc mắc liên quan đến việc đóng và hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.

Để cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về lao động, bảo hiểm, vui lòng tham gia Group VBPL lao động, bảo hiểm của LuatVietnam.

>> Hướng dẫn tra cứu bảo hiểm thất nghiệp theo nhiều cách

Đánh giá bài viết:
(5 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Chính phủ đã ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. Theo đó, có 7 lưu ý người lao động cần phải biết khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025.

Từ 01/7/2025, bị tai nạn trên đường đi làm không còn được hưởng tai nạn lao động?

Từ 01/7/2025, bị tai nạn trên đường đi làm không còn được hưởng tai nạn lao động?

Từ 01/7/2025, bị tai nạn trên đường đi làm không còn được hưởng tai nạn lao động?

Hiện nay, thông tin người lao động bị tai nạn trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở sẽ không được hưởng chế độ tai nạn lao động đang được rất nhiều người quan tâm. Liệu điều này có đúng không?