Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày mới nhất

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bị các bệnh nào được xem là mắc bệnh cần điều trị dài ngày? Dưới đây LuatVietnam sẽ giới thiệu tới độc giả Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày mới nhất.


* Do danh mục bệnh dài ngày mới nhất quá dài, để tiện tra cứu, độc giả vui lòng tải file dưới đây.

https://static3.luatvietnam.vn/uploaded/others/2025/08/20/danh-muc-benh-lau-dai-ngay_2008111822.docx

Danh mục 282 bệnh cần chữa trị dài ngày

Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đã được Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BYT. Đây là cơ sở để thực hiện chế độ ốm đau, một trong những quyền lợi cho người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

Cụ thể, dưới đây là một số bệnh trong danh mục 282 bệnh cần chữa trị dài ngày phân theo các chuyên khoa và mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10):

TT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo ICD 10

I

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng

1.

Bệnh do amip

Từ A06.1 đến A06.9

2.

Bệnh Lao

Từ A15 đến A19

3.

Bệnh do Brucella

A23

4.

Bệnh do Burkholderia pseudomallei (bệnh Withmore), không đặc hiệu

A24.4

5.

Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng

A30 và B92

6.

Nhiễm khuẩn do Mycobacteria khác

A31

7.

Bệnh uốn ván

A35

8.

Viêm gan vi rút mạn tính

B18

9.

Bệnh do nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS

Từ B20 đến B24, Z21

10.

Viêm màng não do nhiễm nấm candida

B37.5

11.

Bệnh nhiễm nấm Coccidioides ở phổi mạn tính

B38.1

12.

Bệnh nhiễm nấm Histoplasma capsulatum ở phổi mạn tính

B39.1

13.

Bệnh nhiễm nấm Blastomyces ở phổi mạn tính

B40.1

14.

Bệnh nhiễm nấm Aspergillus ở phổi xâm lấn

B44.0

15.

Bệnh do nấm Cryptococcus

B45

16.

Bệnh do nấm Mucor ở phổi

B46.0

17.

Bệnh u nấm

B47

18.

Bệnh nhiễm nấm Penicillium

B48.4

19.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum kèm biến chứng não

B50.0

20.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng khác

B50.8

21.

Nhiễm sán lá gan nhỏ

B66.1

22.

Nhiễm sán lá gan lớn

B66.3

23.

Nhiễm sán dây cá Diphyllobothrium và bệnh ấu trùng sán nhái Sparganum

B70

24.

Nhiễm giun xoắn Trichinella

B75

25.

Bệnh do ký sinh trùng không xác định

B89

26.

Di chứng do lao xương và khớp

B90.2

27.

Di chứng của bệnh viêm não do vi rút

B94.1

28.

Di chứng của bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng xác định khác

B94.8

29.

Di chứng của bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng không xác định

B94.9

30.

Vi rút Papilloma là nguyên nhân gây bệnh phân loại ở chương khác

B97.7

II

U tân sinh

31.

U ác tính

Từ C00 đến C97

32.

U tân sinh tại chỗ

Từ D00 đến D09

33.

U lành của xương và sụn khớp

D16

34.

U lành tuyến thượng thận

D35.0

35.

U tân sinh không chắc chắn hoặc không biết tính chất

Từ D37 đến D48

...

Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao nhiêu?

Từ ngày 01/7/2025, theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024, người lao động mắc bệnh dài ngày sẽ không còn được hưởng trọn vẹn 180 ngày nghỉ chế độ ốm đau. Thay vào đó, thời gian nghỉ ốm đau sẽ được quy định theo các điều kiện mới. Cụ thể như sau:

Cụ thể, căn cứ Điều 43 Luật BHXH 2024, thời gian hưởng chế độ ốm đau cho người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày ở trên như sau:

(1) Người lao động mắc bệnh dài ngày có thể nghỉ chế độ ốm đau trong một năm tối đa từ 30 đến 70 ngày, tùy vào điều kiện làm việc của mỗi người, với mức hưởng bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

(2) Trong trường hợp người lao động vẫn cần tiếp tục điều trị sau khi hết thời gian nghỉ ốm đau tối đa ở khoản trên rằng họ sẽ tiếp tục hưởng chế độ ốm đau nếu bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng BYT ban hành. Mức hưởng cho trường hợp này sẽ được xác định dựa trên thời gian tham gia bảo hiểm xã hội:
- Nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên, mức trợ cấp sẽ là 65% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
- Nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, mức trợ cấp là 55%.
- Nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm, mức trợ cấp sẽ là 50%.

Lưu ý: Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau sẽ được tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết hay ngày nghỉ hằng tuần.

Trên đây là Danh mục bệnh dài ngày mới nhất, người lao động nên lưu ý để đảm bảo quyền và lợi ích cho mình khi chẳng may ốm đau, bệnh tật. Nếu còn vấn đề thắc mắc nào khác, bạn đọc có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Mức hưởng chế độ ốm đau hiện nay như thế nào?

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng là việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm dữ liệu cá nhân. Vậy công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Người lao động nào không phải đóng BHXH bắt buộc?

Người lao động nào không phải đóng BHXH bắt buộc?

Người lao động nào không phải đóng BHXH bắt buộc?

Từ ngày 01/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15 chính thức có hiệu lực. Bên cạnh việc mở rộng nhóm đối tượng tham gia, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã quy định những trường hợp không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Cụ thể sẽ được đề cập trong bài viết dưới đây.

Người lao động nào không phải đóng BHXH bắt buộc?

Người lao động nào không phải đóng BHXH bắt buộc?

Người lao động nào không phải đóng BHXH bắt buộc?

Từ ngày 01/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 số 41/2024/QH15 chính thức có hiệu lực. Bên cạnh việc mở rộng nhóm đối tượng tham gia, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã quy định những trường hợp không phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Cụ thể sẽ được đề cập trong bài viết dưới đây.