Với một số bệnh lý cần phải điều trị trong thời gian dài, người lao động sẽ được giải quyết hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Vậy khi nghỉ ốm đau dài ngày, người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?
1. Nghỉ ốm đau dài ngày là bao nhiêu ngày?
Theo khoản 2 Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, người lao động sẽ được hưởng chế độ ốm đau dài ngày nếu phải nghỉ việc do mắc các bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
Khi đó, người lao động sẽ được giải quyết nghỉ ốm đau dài ngày với số ngày tối đa như sau:
- 180 ngày/năm (bao gồm cả nghỉ lễ, nghỉ Tết và nghỉ hằng tuần).
- Hết 180 ngày mà vẫn phải tiếp tục điều trị thì được tiếp tục nghỉ hưởng chế độ ốm đau ở mức thấp hơn với thời gian tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.
Ví dụ: Chị A đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ 05 năm, mắc bệnh cần chữa trị dài ngày. Chị A đã hưởng hết 180 ngày đầu tiên, sau đó vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng trợ cấp với mức thấp hơn nhưng trong thời gian tối đa là 05 năm.Như vậy, thời gian nghỉ ốm đau dài ngày của người lao động sẽ là tối đa 180 ngày/năm. Sau khi nghỉ hết thời gian nói trên mà vẫn phải điều trị thì người lao động sẽ được nghỉ thêm nhưng với mức hưởng ốm đau thấp hơn.
2. Mắc những loại bệnh nào thì được nghỉ ốm đau dài ngày?
Thông tư 46/2016/TT-BYT đã liệt kê cụ thể danh sách 332 bệnh cần chữa trị dài ngày phân theo các chuyên khoa và mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10). Cụ thể như sau:
STT | Danh mục bệnh theo các chuyên khoa | Mã bệnh theo ICD 10 |
I | Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng | |
1. | Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan) | A06 |
2. | Tiêu chảy kéo dài | A09 |
3. | Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng | A15 đến A19 |
4. | Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi) | A15.3 |
5. | Bệnh Withmore | A24.4 |
6. | Bệnh nhiễm Brucella | A23 |
7. | Uốn ván nặng và di chứng | A35 |
8. | Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng | A30, B92 |
9. | Di chứng do lao xương và khớp | B90.2 |
10. | Viêm gan vi rút B mạn tính | B18.1 |
11. | Viêm gan vi rút C mạn tính | B18.2 |
12. | Viêm gan vi rút D mạn tính | B18.8 |
13. | Viêm gan E mãn tính | B18.8 |
14. | Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS | B20 đến B24, Z21 |
15. | Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng | B94.1, B94.8, B94.9 |
16. | Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus) | B37.5, B45.1 |
17. | Bệnh phổi do nấm | B38 đến B46 |
18. | Nhiễm nấm Cryptococcus | B45 |
19. | Nhiễm nấm penicillium marneffei | B48.4 |
20. | Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não | B50.0 |
... | … | … |
Để xem chi tiết danh mục các bệnh dài ngày, bạn đọc vui lòng tải file sau đây:
3. Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày được tính như thế?
Theo quy định tại Điều 28 Luật BHXH năm 2014 và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa bởi Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày của người lao động được tính theo công thức sau:
* Mức hưởng trong thời gian 180 ngày đầu:
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày | = | Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ | x | 75% | x | Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
* Mức hưởng trong thời gian nghỉ vượt quá 180 ngày do cần điều trị thêm:
- Trường hợp đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên:
Mức hưởng | = | 65% | x | Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc | x | Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
- Trường hợp đóng BHXH từ đủ 15 - dưới 30 năm:
Mức hưởng | = | 55% | x | Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc | x | Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
- Trường hợp đóng BHXH dưới 15 năm:
Mức hưởng | = | 50% | x | Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc | x | Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau |
Trên đây là giải đáp cho câu hỏi: “Nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu ngày?” Nếu có thắc mắc về chế độ ốm đau dài ngày, bạn đọc bấm gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được các chuyên gia của LuatVietnam hỗ trợ giải đáp.
>> Chế độ ốm đau: Điều kiện, mức hưởng, thủ tục hưởng