Học hàm, học vị là gì?
Hệ thống phân cấp trình độ giáo dục chuyên môn ở Việt Nam hiện nay bao gồm học vị và học hàm. Sau đây là bảng so sánh giữa học học vị và học hàm:
Học vị | Học hàm | |
Định nghĩa | Là văn bằng xác nhận đã hoàn thành chương trình học do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong nước cấp. | Là một chức danh do Hội đồng chức danh Giáo sư Việt Nam hoặc các cơ quan nước ngoài bổ nhiệm cho người có năng lực, đang làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu. |
Các chức danh | Trong học vị có các chức danh được phân loại từ thấp đến cao như sau: Nhóm 1: Cử nhân, kỹ sư hoặc các chức danh chuyên ngành liên quan. Điều kiện: - Cử nhân: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành văn hóa xã hội. - Kỹ sư: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành Kỹ thuật. - Bác sĩ, dược sĩ,…: Người tốt nghiệp Đại học các khối ngành y tế. - Một số chức danh khác. Nhóm 2: Thạc sĩ (tương đương Bác sĩ chuyên khoa I trong ngành y). Điều kiện: Sau khi tốt nghiệp Đại học tiếp tục học cao học trong nước hoặc nước ngoài và nghiên cứu phát triển khóa luận Đại học chuyên sâu hơn. Nhóm 3: Tiến sĩ (tương đương Bác sĩ chuyên khoa II trong ngành y). Điều kiện: Tốt nghiệp thạc sĩ và đăng ký thi nghiên cứu sinh và tham gia bảo vệ đề tài nghiên cứu, đồng thời có ít nhất 2 bài báo được đăng trên tạp chí chuyên ngành. Nhóm 4: Tiến sĩ khoa học Điều kiện: Tiếp tục nghiên cứu đề tài rộng hơn sau khi tốt nghiệp tiến sĩ. | Học hàm bao gồm 2 chức danh đó là: Phó giáo sư và Giáo sư. Hai chức danh này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau. Một số điều kiện chung để bổ nhiệm chức danh như: - Có học vị Tiến sĩ. - Có đủ số giờ giảng. - Có đủ lượng nghiên cứu sinh. - Có đủ lượng sách đã viết. - Có đủ lượng bài báo đã đăng trên các tạp chí nguyên ngành. |
Cách viết tắt của học hàm, học vị trong tiếng Anh
Cách viết tắt của học vị:
- Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sỹ (các ngành nói chung)
M.D (Doctor of Medicine): Tiến sỹ y khoa
- D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sỹ các ngành khoa học
DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sỹ quản trị kinh doanh
- Post-Doctoral Fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ
M.A (The Master of Art): Thạc sỹ khoa học xã hội
- M.S., MSchoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sỹ khoa học tự nhiên
MBA (The Master of Business Administration): Thạc sỹ quản trị kinh doanh
- MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): Thạc sỹ kế toán
M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sỹ quản trị dự án
- M.Econ (The Master of Economics) Thạc sỹ kinh tế học
M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sỹ tài chính học
- B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): Cử nhân khoa học xã hội
Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên
- BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh
BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị
- B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Acct: (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán
LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật
- BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.
Cách viết tắt của học hàm
Học hàm trong tiếng Anh là Academic rank, sau đây là một số học hàm trong tiếng Anh:
- Associate Professor (Assoc. Prof.): phó giáo sư
Professor: giáo sư
Trên đây là một số thông tin về học hàm học vị và cách phân biệt. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ.
>> Thông tin về chính sách vay vốn cho sinh viên