Thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế

Chậm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế sẽ bị phạt. Vậy theo quy định thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế là bao lâu?

Thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế

Căn cứ vào những quy định liên quan, có thể xác định thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế như sau:

- Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế: Ngay sau khi lập hóa đơn, doanh nghiệp phải gửi hóa đơn lên cơ quan thuế để cấp mã.

- Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế:

  • Đối với trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù: Nộp cùng thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hoặc theo quý

  • Đối với trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thông thường: Chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua

Cụ thể,

- Đối với hóa đơn có mã của cơ quan thuế:

Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số và gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã.

Hệ thống cấp mã hóa đơn của Tổng cục Thuế sẽ tự động thực hiện cấp mã hóa đơn và gửi trả kết quả cấp mã hóa đơn cho người gửi nếu hóa đơn đảm bảo:

- Đầy đủ nội dung về hóa đơn điện tử theo Điều 10 Nghị định này.

- Đúng định dạng về hóa đơn điện tử theo Điều 12 Nghị định này.

- Đúng thông tin đăng ký theo Điều 15 Nghị định này.

- Không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo khoản 1 Điều 16 Nghị định này.

Theo đó, với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì người bán phải chuyển ngay dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế sau khi lập để xin cấp mã và gửi cho người mua.

- Đối với hóa đơn không có mã của cơ quan thuế:

Phương thức và thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thực hiện theo khoản 3 Điều 22 Nghị định 123 như sau:

Trường hợp 1: Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử áp dụng với các trường hợp đặc thù:

  • Cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực: bưu chính viễn thông, bảo hiểm, tài chính ngân hàng, vận tải hàng không, chứng khoán.

  • Bán hàng hóa là điện, nước sạch nếu có thông tin về mã khách hàng hoặc mã số thuế của khách hàng.

Thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn:

  • Cùng với thời hạn gửi Tờ khai thuế GTGT (Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng; Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý).

  • Riêng trường hợp bán xăng dầu thì người bán tổng hợp dữ liệu tất cả các hóa đơn bán xăng dầu trong ngày theo từng mặt hàng để thể hiện trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử và chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử này ngay trong ngày.

Xem thêm: Dùng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123: Không còn được lùi ngày, cách số

Trường hợp 2: Chuyển đầy đủ nội dung hóa đơn áp dụng với trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không thuộc trường hợp 1.

Thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã đã lập đến cơ quan thuế đối với trường hợp này: Chậm nhất là trong cùng ngày gửi cho người mua (theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2021/TT-BTC).

Lưu ý: 

Việc gửi dữ liệu hóa đơn điện tử sau khi có thông báo Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gặp lỗi kỹ thuật sẽ không bị xác định là hành vi chậm gửi dữ liệu hóa đơn điện tử (khoản 4 Điều 20 Nghị định 123).

Thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế
Thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế (Ảnh minh họa)

Mức phạt chậm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế

Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP mức xử phạt cho hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử như sau:

Số ngày quá hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế

Mức phạt

Căn cứ

Từ 01 - 05 ngày làm việc

02 - 05 triệu đồng

Khoản 1 Điều 30

Từ 06 - 10 ngày làm việc

05 - 08 triệu đồng

Điểm a khoản 2 Điều 30

Quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên

10 - 20 triệu đồng

Điểm a khoản 3 Điều 30

Cũng xin nói thêm, hệ thống cấp mã của Tổng cục Thuế sẽ tự động cấp mã khi đảm bảo đúng - đầy đủ nội dung thông tin theo quy định nên không phải cứ được cơ quan thuế cấp mã là sẽ không bị xử phạt về hành vi chậm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế đối với trường hợp ngày lập và ngày gửi hóa đơn đề nghị cấp mã khác nhau.

Nếu người bán đã ký số trên hóa đơn nhưng chưa gửi cho người mua thì hóa đơn được coi là chưa hợp pháp (chưa đầy đủ dữ liệu), khi gửi hóa đơn lên cơ quan thuế để cấp mã muộn thì vẫn có thể bị xử phạt về hành vi chậm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.

Do đó, người nộp thuế cần chú ý thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế để tránh bị phạt.

Trên đây là quy định về thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế, nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ ngay tổng đài 19006192 để được hỗ trợ kịp thời.

Tham gia group Zalo của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất các văn bản mới nhất về Thuế: https://zalo.me/g/arporg098
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.