Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 123/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/10/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn phí dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong 01 năm cho 02 đối tượng
- Quy định trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời hạn 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
- Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
- Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên.
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc 02 đối tượng trên khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thực hiện trả tiền dịch vụ theo Hợp đồng ký giữa các bên.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2022.
>> Xem tiếp: 8 điều doanh nghiệp cần biết về hóa đơn điện tử theo Nghị định 123
Văn bản này làm hết hiệu lực của:
- Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
- Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Nghị định 119/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Xem chi tiết Nghị định 123/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
_________ Số: 123/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020 |
Quy định về hóa đơn, chứng từ
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hóa đơn, chứng từ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; việc quản lý, sử dụng chứng từ khi thực hiện các thủ tục về thuế, thu phí, lệ phí và quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
Sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ là việc sử dụng: Hóa đơn, chứng từ không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy định; hóa đơn tẩy xóa, sửa chữa không đúng quy định; sử dụng hóa đơn, chứng từ khống (hóa đơn, chứng từ đã ghi các chỉ tiêu, nội dung nghiệp vụ kinh tế nhưng việc mua bán hàng hoá, dịch vụ không có thật một phần hoặc toàn bộ); sử dụng hóa đơn phản ánh không đúng giá trị thực tế phát sinh hoặc lập hóa đơn khống, lập hóa đơn giả; sử dụng hóa đơn có sự chênh lệch về giá trị hàng hóa, dịch vụ hoặc sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên của hóa đơn; sử dụng hóa đơn để quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông hoặc dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; sử dụng hóa đơn, chứng từ của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa đơn của cơ quan thuế và trường hợp được ủy nhiệm lập hóa đơn) để hợp thức hóa hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc hàng hóa, dịch vụ bán ra; sử dụng hóa đơn, chứng từ mà cơ quan thuế hoặc cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ.
Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN
QUY ĐỊNH CHUNG
Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
- Bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
- Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông (bao gồm cả dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng) thông qua bán thẻ trả trước, thu cước phí hòa mạng khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ mà khách hàng không yêu cầu xuất hóa đơn GTGT hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế thì cuối mỗi ngày hoặc định kỳ trong tháng, cơ sở kinh doanh dịch vụ lập chung một hóa đơn GTGT ghi nhận tổng doanh thu phát sinh theo từng dịch vụ người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.
Đối với hoạt động bán khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than được chuyển bằng đường ống dẫn khí đến người mua, thời điểm lập hóa đơn là thời điểm bên mua, bên bán xác định khối lượng khí giao hàng tháng nhưng chậm nhất không quá 07 ngày kế tiếp kể từ ngày bên bán gửi thông báo lượng khí giao hàng tháng.
Trường hợp thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ có quy định khác về thời điểm lập hóa đơn thì thực hiện theo quy định tại thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ.
- Tại thời điểm kết thúc chuyến đi, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền thực hiện gửi các thông tin của chuyến đi cho khách hàng và gửi về cơ quan thuế theo định dạng dữ liệu của cơ quan thuế. Các thông tin gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải, biển kiểm soát xe, cự ly chuyến đi (tính theo km) và tổng số tiền hành khách phải trả.
- Trường hợp khách hàng lấy hóa đơn điện tử thì khách hàng cập nhật hoặc gửi các thông tin đầy đủ (tên, địa chỉ, mã số thuế) vào phần mềm hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ. Căn cứ thông tin khách hàng gửi hoặc cập nhật, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền thực hiện gửi hóa đơn của chuyến đi cho khách hàng, đồng thời chuyển dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thi hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.
Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường” thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP , "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"... nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
- Tên hàng hóa, dịch vụ: Trên hóa đơn phải thể hiện tên hàng hóa, dịch vụ bằng tiếng Việt. Trường hợp bán hàng hóa có nhiều chủng loại khác nhau thì tên hàng hóa thể hiện chi tiết đến từng chủng loại (ví dụ: điện thoại Samsung, điện thoại Nokia...). Trường hợp hàng hóa phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì trên hóa đơn phải thể hiện các số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hóa mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu. Ví dụ: số khung, số máy của ô tô, mô tô, địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của một ngôi nhà...
Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn () hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ được giao dịch có quy định về mã hàng hóa, dịch vụ thì trên hóa đơn phải ghi cả tên và mã hàng hóa, dịch vụ.
- Đơn vị tính: Người bán căn cứ vào tính chất, đặc điểm của hàng hóa để xác định tên đơn vị tính của hàng hóa thể hiện trên hóa đơn theo đơn vị tính là đơn vị đo lường (ví dụ như: tấn, tạ, yến, kg, g, mg hoặc lượng, lạng, cái, con, chiếc, hộp, can, thùng, bao, gói, tuýp, m3, m2 , m...). Đối với dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính” mà đơn vị tính xác định theo từng lần cung cấp dịch vụ và nội dung dịch vụ cung cấp.
- Số lượng hàng hóa, dịch vụ: Người bán ghi số lượng bằng chữ số Ả-rập căn cứ theo đơn vị tính nêu trên. Các loại hàng hóa, dịch vụ đặc thủ như điện, nước, dịch vụ viễn thông, dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ truyền hình, dịch vụ bưu chính chuyển phát, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm được bán theo kỳ nhất định thì trên hóa đơn phải ghi cụ thể kỳ cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Đối với các dịch vụ xuất theo kỳ phát sinh, được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn; bảng kê được lưu giữ cùng hóa đơn để phục vụ việc kiểm tra, đối chiếu của các cơ quan có thẩm quyền.
Hóa đơn phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số..., ngày.. .tháng...năm”. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hoá, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền hàng hoá, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”. Tổng cộng tiền thanh toán đúng với số tiền ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày. Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số ngày.. .tháng...năm”.
- Đơn giá hàng hóa, dịch vụ: Người bán ghi đơn giá hàng hóa, dịch vụ theo đơn vị tính nêu trên. Trường hợp các hàng hóa, dịch vụ sử dụng bảng kê để liệt kê các hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn giá.
Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức; trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền.
Trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số của người bán và người mua thực hiện theo quy định tại khoản 14 Điều này.
Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.
- Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng ngoại tệ, đơn vị tiền tệ ghi tên ngoại tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD - Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu, ví dụ: 5.000,50 EUR- Năm nghìn ơ-rô và năm mươi xu).
- Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn theo ngoại tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.
Đối với hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải có các chỉ tiêu tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua; chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không thì chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho các cá nhân của tổ chức kinh doanh, cá nhân của tổ chức không kinh doanh thì không được xác định là hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không phải lập hóa đơn điện tử có đầy đủ các nội dung theo quy định giao cho tổ chức có cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải hàng không.
Đối với Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thì trên Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thể hiện các thông tin như hợp đồng kinh tế, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa điểm kho xuất, địa điểm kho nhận, tên sản phẩm hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền. Cụ thể: ghi số, ngày tháng năm hợp đồng kinh tế ký giữa tổ chức, cá nhân; họ tên người vận chuyển, hợp đồng vận chuyển (nếu có), địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng.
Ngoài các nội dung hướng dẫn từ khoản 1 đến khoản 13 Điều này, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm thông tin về biểu trưng hay lo-go để thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán. Tùy theo đặc điểm, tính chất giao dịch và yêu cầu quản lý, trên hóa đơn có thể thể hiện thông tin về Hợp đồng mua bán, lệnh vận chuyển, mã khách hàng và các thông tin khác.
Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế đảm bảo nguyên tắc sau:
QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
- Hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng;
- Tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
- Doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thuộc các trường hợp sau:
+ Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;
+ Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế thông báo tạm ngừng kinh doanh;
+ Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuộc các trường hợp sau:
+ Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua;
+ Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế thông báo tạm ngừng kinh doanh;
+ Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn.
- Tổ chức, cơ quan nhà nước không thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có bán đấu giá tài sản, trường hợp giá trúng đấu giá là giá bán đã có thuế giá trị gia tăng được công bố rõ trong hồ sơ bán đấu giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được cấp hóa đơn giá trị gia tăng để giao cho người mua.
Sau khi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã khai, nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế, phí khác (nếu có), ngay trong ngày làm việc cơ quan thuế cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh được cơ quan thuế cấp mã.
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế quản lý nơi hộ, cá nhân kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh.
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định: Hộ, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú hoặc nơi hộ, cá nhân đăng ký kinh doanh.
Nếu chưa nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, cơ sở nhận ủy thác lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường.
- Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để kê khai nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.
Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu.
- Sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế giá trị gia tăng ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau;
- Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý.
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hóa đơn theo quy định giao cho người mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi về cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hoá gửi bán (gọi chung là cơ sở giao hàng) để cơ sở giao hàng lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa thực tế tiêu thụ giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng.
Trường hợp cơ sở có số lượng và doanh số hàng hoá bán ra lớn, Bảng kê có thể lập cho 05 ngày hay 10 ngày một lần. Trường hợp hàng hoá bán ra có thuế suất thuế giá trị gia tăng khác nhau phải lập bảng kê riêng cho hàng hoá bán ra theo từng nhóm thuế suất.
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng thực hiện kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với số hàng xuất bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo hóa đơn giá trị gia tăng của cơ sở giao hàng xuất cho.
Trường hợp các đơn vị phụ thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị phụ thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên.
Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ thì có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ.
Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức kết nối chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo điện tử về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo điện tử trực tiếp theo Mẫu số 01/TB-TNĐT Phụ lục IB về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm b1 khoản 3 Điều 22 của Nghị định này được cơ quan thuế ra thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB nhưng chưa phối hợp với Tổng cục Thuế về cấu hình hạ tầng kỹ thuật, kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu thì chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo theo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB, tổ chức cần chuẩn bị đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và thông báo cho Tổng cục Thuế để phối hợp kết nối. Thời gian thực hiện trong 10 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Thuế nhận được đề nghị của doanh nghiệp, tổ chức. Trường hợp kết quả kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu thành công thì doanh nghiệp, tổ chức thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Nghị định này. Trường hợp sau 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo theo Mẫu 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB, doanh nghiệp, tổ chức không thông báo cho Tổng cục Thuế để phối hợp kết nối hoặc kết quả kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu không thành công, doanh nghiệp, tổ chức thay đổi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này và thực hiện chuyển dữ liệu qua Tổ chức kết nối, nhận, truyền lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.
Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra, nếu cơ quan thuế xác định doanh nghiệp được thành lập để thực hiện mua bán, sử dụng hóa đơn điện tử không hợp pháp hoặc sử dụng không hợp pháp hóa đơn điện tử để trốn thuế theo quy định thì cơ quan thuế ban hành quyết định ngừng sử dụng hóa đơn điện tử; doanh nghiệp bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Ký số trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để cơ quan thuế cấp mã.
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Ký số trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để cơ quan thuế cấp mã.
- Đầy đủ nội dung về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
- Đúng định dạng về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
- Đúng thông tin đăng ký theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
- Không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
b1) Người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót. Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót.
Hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.
b2) Người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử có sai sót trừ trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã lập có sai sót thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có sai sót.
Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số... ký hiệu... số... ngày... tháng... năm”.
Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới điều chỉnh hoặc thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dựng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế) hoặc gửi cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho hóa đơn điện tử mới để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế).
Theo thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB, người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này về việc kiểm tra hóa đơn điện tử đã lập có sai sót.
Hết thời hạn thông báo ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB mà người bán không thông báo với cơ quan thuế thì cơ quan thuế tiếp tục thông báo lần 2 cho người bán theo Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB. Trường hợp quá thời hạn thông báo lần 2 ghi trên Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB mà người bán không có thông báo thì cơ quan thuế xem xét chuyển sang trường hợp kiểm tra về sử dụng hóa đơn điện tử.
Trường hợp trong thời gian chưa khắc phục được sự cố của cơ quan thuế thì cơ quan thuế có giải pháp bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in cho một số tổ chức, cá nhân để sử dụng. Sau khi hệ thống cấp mã của cơ quan thuế được khắc phục, cơ quan thuế thông báo để các tổ chức, cá nhân tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế, tổ chức, cá nhân gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy đã mua của cơ quan thuế theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Thuế có thông báo Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoạt động trở lại bình thường, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử chuyển dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế. Việc gửi dữ liệu hóa đơn điện tử sau khi có thông báo Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gặp lỗi kỹ thuật không được xác định là hành vi chậm gửi dữ liệu hóa đơn điện tử.
- Cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực: bưu chính viễn thông, bảo hiểm, tài chính ngân hàng, vận tải hàng không, chứng khoán.
- Bán hàng hóa là điện, nước sạch nếu có thông tin về mã khách hàng hoặc mã số thuế của khách hàng.
Người bán lập Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong tháng hoặc quý (tính từ ngày đầu của tháng, quý đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý) theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này để gửi cơ quan thuế cùng với thời gian gửi Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp phát sinh số lượng hóa đơn lớn thì bảng tổng hợp sẽ được tách theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế nhằm đảm bảo yêu cầu gửi nhận dữ liệu trên đường truyền.
Đối với hóa đơn gửi theo bảng tổng hợp thì người bán gửi thông tin hủy, điều chỉnh trực tiếp trên bảng tổng hợp của các kỳ tiếp theo mà không gửi thông báo hóa đơn điện tử có sai sót theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA Nghị định này đến cơ quan thuế.
Các hóa đơn được lập cho tổng doanh thu của người mua là cá nhân không kinh doanh phát sinh trong ngày hoặc tháng theo bảng kê chi tiết thì người bán chỉ gửi dữ liệu hóa đơn điện tử (không kèm bảng kê chi tiết) đến cơ quan thuế.
Riêng đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thì người bán tổng hợp dữ liệu tất cả các hóa đơn bán xăng dầu trong ngày theo từng mặt hàng để thể hiện trên bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử và chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử này ngay trong ngày.
Người bán sau khi lập đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi hóa đơn cho người mua và đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn số lượng lớn, có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu về định dạng chuẩn dữ liệu và quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định này, có nhu cầu chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế gửi văn bản kèm theo tài liệu chứng minh điều kiện đáp ứng đến Tổng cục Thuế.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có tổ chức mô hình Công ty mẹ - con, có xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu hóa đơn tập trung tại Công ty mẹ và có nhu cầu Công ty mẹ chuyển toàn bộ dữ liệu hóa đơn điện tử bao gồm cả dữ liệu của các công ty con đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì gửi kèm theo danh sách công ty con đến Tổng cục Thuế để thực hiện kết nối kỹ thuật.
Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp nêu tại điểm a khoản này thực hiện ký hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử làm dịch vụ chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế. Căn cứ hợp đồng được ký kết, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để tổ chức này gửi tiếp đến cơ quan thuế.
HÓA ĐƠN DO CƠ QUAN THUẾ ĐẶT IN
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Cục Thuế) đặt in hóa đơn để bán cho các đối tượng sau:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế trong thời gian tối đa 12 tháng, đồng thời cơ quan thuế có giải pháp chuyển đổi dần sang áp dụng hóa đơn điện tử. Khi chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thì các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (nếu đủ điều kiện) theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
Số lượng hóa đơn bán cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh lần đầu không quá một quyển 50 số cho mỗi loại hóa đơn. Trường hợp chưa hết tháng đã sử dụng hết hóa đơn mua lần đầu, cơ quan thuế căn cứ vào thời gian, số lượng hóa đơn đã sử dụng để quyết định số lượng hóa đơn bán lần tiếp theo.
Đối với các lần mua hóa đơn sau, sau khi kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn, tình hình kê khai nộp thuế và đề nghị mua hóa đơn trong đơn đề nghị mua hóa đơn, cơ quan thuế giải quyết bán hóa đơn cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trong ngày. Số lượng hóa đơn bán cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không quá số lượng hóa đơn đã sử dụng của tháng mua trước đó.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thì phải dừng sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển nhưng có nhu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.
Nội dung Thông báo phát hành hóa đơn gồm: Tên Cục Thuế phát hành hóa đơn, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại, các loại hóa đơn phát hành (tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số... đến số...)), tên và mã số thuế của doanh nghiệp in hóa đơn (đối với hóa đơn đặt in); ngày lập Thông báo phát hành, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của đơn vị.
Hóa đơn mẫu là bản in thể hiện đúng, đủ các tiêu thức trên liên của hóa đơn giao cho người mua loại được phát hành, có số hóa đơn là một dãy các chữ số 0 và in hoặc đóng chữ “Mẫu” trên tờ hóa đơn.
Thông báo phát hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở trực thuộc Cục Thuế trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn.
Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành hoặc mẫu hóa đơn Cục Thuế phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo quy định tại Điều này.
Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc hai bên lập biên bản ghi rõ sai sót trước khi người bán lập hóa đơn điều chỉnh thì các bên lập biên bản ghi rõ sai sót sau đó người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót.
Trường hợp cơ quan thuế đã thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng (trừ trường hợp thông báo do thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ thuế), doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thì đơn vị phải tiêu hủy hóa đơn, thời hạn tiêu hủy hóa đơn chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hết giá trị sử dụng hoặc từ ngày tìm lại được hóa đơn đã mất.
Các loại hóa đơn đã lập của các đơn vị kế toán được hủy theo quy định của pháp luật về kế toán.
Các loại hóa đơn chưa lập nhưng là vật chứng của các vụ án thì không tiêu hủy mà được xử lý theo quy định của pháp luật.
- Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy hóa đơn, trừ trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh;
- Bảng kiểm kê hóa đơn cần tiêu hủy ghi chi tiết: Tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số lượng hóa đơn hủy (từ số... đến số... hoặc kê chi tiết từng số hóa đơn nếu số hóa đơn cần hủy không liên tục);
- Biên bản tiêu hủy hóa đơn;
- Thông báo kết quả hủy hóa đơn phải có nội dung: loại, ký hiệu, số lượng hóa đơn hủy từ số... đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp tiêu hủy theo Mẫu số 02/HUY-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Hồ sơ tiêu hủy hóa đơn được lưu tại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn. Riêng Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn được lập thành 02 bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện tiêu hủy hóa đơn.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn liên 2 đã sử dụng có liên quan đến bên thứ ba (ví dụ: bên thứ ba là bên vận chuyển hàng hoặc bên chuyển hóa đơn) thì căn cứ vào việc bên thứ ba do người bán hoặc người mua thuê để xác định trách nhiệm và xử phạt người bán hoặc người mua theo quy định.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được nộp theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh việc sử dụng hóa đơn theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (=0), không cần gửi bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ. Trường hợp kỳ trước đã sử dụng hết hóa đơn, đã báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kỳ trước với số tồn bằng không (0), trong kỳ không mua hóa đơn, không sử dụng hóa đơn thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CHỨNG TỪ
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.
Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.
Ký hiệu mẫu biên lai là các thông tin thể hiện tên loại biên lai, số liên biên lai và số thứ tự mẫu trong một loại biên lai (một loại biên lai có thể có nhiều mẫu).
Ký hiệu biên lai là dấu hiệu phân biệt biên lai bằng hệ thống các chữ cái tiếng Việt và 02 chữ số cuối của năm.
Đối với biên lai đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in biên lai đặt in. Đối với biên lai tự in và biên lai điện tử, 02 chữ số cuối của năm là năm bắt đầu sử dụng biên lai ghi trên thông báo phát hành hoặc năm biên lai được in ra.
- Liên (phần) 1: lưu tại tổ chức thu;
- Liên (phần) 2: giao cho người nộp thuế, phí, lệ phí;
Các liên từ thứ 3 trở đi đặt tên theo công dụng cụ thể phục vụ công tác quản lý theo quy định của pháp luật.
Chữ số ghi trên biên lai là các chữ số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Đồng tiền ghi trên biên lai là đồng Việt Nam. Trường hợp các khoản phải thu khác thuộc ngân sách nhà nước được pháp luật quy định có mức thu bằng ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Trường hợp khi thu phí, lệ phí, nếu danh mục phí, lệ phí nhiều hơn số dòng của một biên lai thì được lập bảng kê kèm theo biên lai. Bảng kê do tổ chức thu phí, lệ phí tự thiết kế phù hợp với đặc điểm của từng loại phí, lệ phí. Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo biên lai số... ngày... tháng.... năm”.
Đối với tổ chức thu phí, lệ phí sử dụng biên lai điện tử trong trường hợp cần điều chỉnh một số tiêu thức nội dung trên biên lai điện tử cho phù hợp với thực tế, tổ chức thu phí, lệ phí có văn bản trao đổi với Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) xem xét và có hướng dẫn trước khi thực hiện.
Ngoài các thông tin bắt buộc theo quy định tại khoản này, tổ chức thu phí, lệ phí có thể tạo thêm các thông tin khác, kể cả tạo lo-go, hình ảnh trang trí hoặc quảng cáo phù hợp với quy định của pháp luật và không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc thể hiện trên biên lai. Cỡ chữ của các thông tin tạo thêm không được lớn hơn cỡ chữ của các nội dung bắt buộc thể hiện trên biên lai.
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Các loại biên lai quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Nghị định này phải thực hiện theo định dạng sau:
Tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi sử dụng chứng từ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định này theo hình thức điện tử tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử đảm bảo các nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định này.
Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01/ĐK-BL Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận đăng ký sử dụng biên lai điện tử của tổ chức thu các khoản phí, lệ phí và gửi thông báo theo Mẫu số 01/TB-TNĐK Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định này sau khi nhận được đăng ký sử dụng biên lai điện tử để xác nhận việc nộp hồ sơ đăng ký sử dụng biên lai điện tử.
QUY ĐỊNH VỀ BIÊN LAI GIẤY THEO HÌNH THỨC ĐẶT IN, TỰ IN
Hệ thống tự in phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Trường hợp tổ chức thu phí, lệ phí mua phần mềm của các tổ chức cung ứng phần mềm tự in thì phải lựa chọn tổ chức đủ tiêu chuẩn, đủ điều kiện cung ứng phần mềm theo quy định.
Biên lai do Cục Thuế đặt in trước khi bán lần đầu phải lập thông báo phát hành biên lai. Thông báo phát hành biên lai phải được gửi đến tất cả các Cục Thuế trong cả nước trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày lập thông báo phát hành và trước khi bán. Khi phát hành biên lai phải đảm bảo không được trùng số biên lai trong cùng ký hiệu.
Trường hợp Cục Thuế đã đưa nội dung Thông báo phát hành biên lai lên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì không phải gửi thông báo phát hành biên lai đến Cục Thuế khác.
Trường hợp có sự thay đổi về nội dung đã thông báo phát hành, Cục Thuế phải thực hiện thủ tục thông báo phát hành mới theo hướng dẫn nêu trên.
Khi thay đổi toàn bộ hoặc một trong các chỉ tiêu về hình thức và nội dung của biên lai (kể cả nội dung bắt buộc và không bắt buộc), tổ chức thu phí, lệ phí gửi thông báo phát hành mới theo hướng dẫn tại khoản này, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm d khoản 3 Điều này.
Thông báo phát hành biên lai thực hiện theo Mẫu số 02/PH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức thu phí, lệ phí có nhu cầu tiếp tục sử dụng số biên lai đã phát hành chưa sử dụng hết thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai với cơ quan thuế nơi chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên biên lai, gửi bảng kê biên lai chưa sử dụng theo Mẫu số 02/BK-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (trong đó nêu rõ số biên lai đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng). Nếu tổ chức không có nhu cầu sử dụng số biên lai đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện hủy các số biên lai chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy biên lai với cơ quan thuế nơi chuyển đi và thực hiện thông báo phát hành biên lai mới với cơ quan thuế nơi chuyển đến.
Nội dung trên biên lai phải đúng với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; biên lai phải được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
Nội dung lập trên biên lai phải được thống nhất trên các liên có cùng một số biên lai, nếu ghi sai, hỏng thì người thu tiền không được xé khỏi cuống hoặc nếu đã xé thì phải kèm theo tờ biên lai đã ghi sai, hỏng; tổ chức thu phí, lệ phí khi lập biên lai phải đóng dấu của tổ chức thu phí, lệ phí vào góc trên, bên trái liên 2 của biên lai (liên giao cho người nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước).
Trường hợp không đáp ứng các hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì không có giá trị thanh toán và không được hạch toán, quyết toán tài chính.
Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý sử dụng biên lai.
Trường hợp tổ chức thu phí, lệ phí ủy nhiệm cho bên thứ ba lập biên lai thi tổ chức thu phí, lệ phí vẫn phải báo cáo tình hình sử dụng biên lai.
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai theo Mẫu số BC26/BLĐT hoặc Mẫu số BC26/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
- Biên lai đặt in bị in sai, in trùng, in thừa phải được tiêu hủy trước khi thanh lý hợp đồng đặt in biên lai thu phí, lệ phí.
- Các loại biên lai đã lập của các đơn vị kế toán được tiêu hủy theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Tổ chức thu phí, lệ phí có biên lai không tiếp tục sử dụng phải thực hiện tiêu hủy biên lai.
- Các loại biên lai chưa lập nhưng là vật chứng của các vụ án thì không tiêu hủy mà được xử lý theo quy định của pháp luật.
- Tiêu hủy biên lai tự in, biên lai đặt in là việc sử dụng biện pháp đốt cháy, cắt, xé nhỏ hoặc hình thức tiêu hủy khác, đảm bảo biên lai đã tiêu hủy sẽ không thể sử dụng lại các thông tin, số liệu trên đỏ.
- Tiêu hủy biên lai điện tử là biện pháp làm cho biên lai điện tử không còn tồn tại trên hệ thống thông tin, không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong biên lai điện tử.
Biên lai điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật Kế toán nếu không có quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được phép tiêu hủy. Việc tiêu hủy biên lai điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các biên lai điện tử chưa hủy và phải đảm bảo sự hoạt động bình thường của hệ thống thông tin,
Trường hợp cơ quan thuế thông báo biên lai hết giá trị sử dụng thì tổ chức thu phí, lệ phí phải tiêu hủy biên lai và gửi cơ quan thuế bao gồm nội dung sau: tên cơ quan thu phí, lệ phí mã số thuế (nếu có); địa chỉ; phương pháp hủy biên lai; vào hồi mấy giờ, ngày, tháng, năm hủy; tên loại biên lai; ký hiệu mẫu biên lai; ký hiệu biên lai; từ số; đến số; số lượng. Thời hạn tiêu hủy biên lai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hết giá trị sử dụng.
Hồ sơ tiêu hủy biên lai được lưu tại tổ chức thu phí, lệ phí. Riêng Thông báo kết quả tiêu hủy biên lai thu theo Mẫu số 02/HUY-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này phải được lập thành 02 bản, một bản lưu, một bản gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện tiêu hủy biên lai. Thông báo kết quả tiêu hủy biên lai phải có nội dung: loại, ký hiệu, số lượng biên lai tiêu hủy từ số đến số, lý do tiêu hủy, ngày giờ tiêu hủy, phương pháp tiêu hủy.
Báo cáo về việc mất, cháy, hỏng biên lai thực hiện theo Mẫu số BC21/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
XÂY DỰNG, TRA CỨU THÔNG TIN HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ
XÂY DỰNG THÔNG TIN HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ
Thông tin về hóa đơn, chứng từ được thu thập dựa trên các thông tin mà người bán, người sử dụng có trách nhiệm gửi cho cơ quan thuế, thông tin từ các cơ quan khác gửi đến có liên quan đến hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử, thông tin thu được từ công tác quản lý thuế của cơ quan thuế.
Tổng cục Thuế có trách nhiệm xử lý thông tin, dữ liệu trước khi được tích hợp và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu quốc gia để đảm bảo tính hợp lý, thống nhất. Nội dung xử lý thông tin, dữ liệu gồm:
Tổng cục Thuế có trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ theo quy định sau:
TRA CỨU, CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Bên sử dụng thông tin nêu tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm phân công đầu mối đăng ký sử dụng thông tin hóa đơn điện tử (sau đây gọi tắt là đầu mối đăng ký) và thông báo cho Tổng cục Thuế bằng văn bản.
Các tài khoản đăng ký mới cấp cho từng cá nhân được thông báo bằng hình thức gửi thư điện tử hoặc gửi tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại do Tổng cục Thuế công bố chính thức;
Trước thời điểm hết thời hạn sử dụng 30 ngày, Tổng cục Thuế có trách nhiệm thông báo cho cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin bằng văn bản về việc chuẩn bị hết thời hạn sử dụng. Việc thông báo được thực hiện dưới hình thức thư điện tử hoặc tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại do Tổng cục Thuế công bố chính thức.
Trước thời điểm hết thời hạn sử dụng 30 ngày, Tổng cục Thuế có trách nhiệm thông báo cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin bằng văn bản về việc chuẩn bị hết thời hạn sử dụng. Việc thông báo được thực hiện dưới hình thức thư điện tử hoặc tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại do Tổng cục Thuế công bố chính thức.
- Trường hợp biên bản kết luận của đoàn khảo sát xác nhận hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin đáp ứng các yêu cầu thì trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Tổng cục Thuế thông báo bằng văn bản với bên sử dụng thông tin về việc đủ điều kiện kết nối và phối hợp tiến hành kết nối các hệ thống để cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử;
- Trường hợp biên bản kết luận của đoàn khảo sát xác nhận hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin không đáp ứng các yêu cầu thì trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Tổng cục Thuế thông báo bằng văn bản với bên sử dụng thông tin về việc không đủ điều kiện kết nối với Cổng thông tin điện tử.
Trong thời gian không quá 05 phút kể từ khi nhận được yêu cầu, Cổng thông tin điện tử phản hồi cho bên sử dụng thông tin:
Thông báo lý do trong trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc không có thông tin hóa đơn điện tử.
Kinh phí thực hiện việc tra cứu, cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Quy chế này được cấp từ ngân sách nhà nước trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt cho các cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
QUYỀN, NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỰNG HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp từ ngày Nghị định này được ban hành đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, trường hợp cơ quan thuế thông báo cơ sở kinh doanh chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này hoặc Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018, nếu cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế xây dựng dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục IA
HỒ SƠ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ - NGƯỜI NỘP THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
_____________________
Mẫu số |
Tên hồ sơ, mẫu biểu |
Điều, Chương có liên quan |
1. Hóa đơn điện tử |
|
|
01/ĐKTĐ-HĐĐT |
Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử |
Điều 15 |
04/SS-HĐĐT |
Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót |
Điều 19 |
06/ĐN-PSĐT |
Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của CQT theo từng lần phát sinh |
Khoản 2 Điều 13 |
01/TH-HĐĐT |
Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử |
Khoản 2 Điều 22 |
03/DL-HĐĐT |
Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra |
Khoản 1 Điều 60 |
2. Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in |
|
|
02/ĐN-HĐG |
Đơn đề nghị mua hóa đơn |
Điều 24 |
02/CK-HĐG |
Cam kết |
Điều 24 |
02/HUY-HĐG |
Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn giấy |
Điều 27 |
BC21/HĐG |
Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn giấy |
Điều 28 |
BC26/HĐG |
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy |
Điều 29 |
BK02/CĐĐ-HĐG |
Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý |
Khoản 3 Điều 29 |
BK02/QT-HĐG |
Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn |
Khoản 2 Điều 29 |
3. Biên lai |
||
01/ĐKTĐ-BL |
Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng biên lai |
Điều 34 |
02/PH-BLG |
Thông báo phát hành biên lai |
Khoản 3 Điều 35 |
02/ĐCPH-BLG |
Thông báo điều chỉnh thông tin tại Thông báo phát hành biên lai |
Khoản 4 Điều 35 |
02/BK-BLG |
Bảng kê biên lai khi chuyển địa điểm |
Điều 35 |
02/UN-BLG |
Thông báo về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí |
Điều 36 |
BC26/BLĐT |
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai phí, lệ phí điện tử. |
Điều 37 |
BC26/BLG |
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai phí, lệ phí |
Điều 37 |
02/HUY-BLG |
Thông báo kết quả tiêu hủy biên lai |
Điều 38 |
BC21/BLG |
Báo cáo mất, cháy, hỏng biên lai |
Điều 39 |
Mẫu số: 01ĐKTĐ/HĐĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử
__________
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi thông tin
Tên người nộp thuế: |
……………………. |
||||||||||
Mã số thuế: |
…………………………. |
||||||||||
Cơ quan thuế quản lý: |
………………………… |
||||||||||
Người liên hệ: |
……………………. |
Điện thoại liên hệ:..................... |
|||||||||
Địa chỉ liên hệ: |
………………………… |
Thư điện tử:......... |
|||||||||
Theo Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau: |
|||||||||||
1. Hình thức hóa đơn: |
|||||||||||
□ Có mã của cơ quan thuế □ Không có mã của cơ quan thuế |
|||||||||||
2. Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử: |
|||||||||||
a. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã không phải trả tiền dịch vụ theo khoản 1 Điều 14 của Nghị định: |
|||||||||||
□ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. □ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao. |
|||||||||||
b. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế: |
|||||||||||
□ Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trực tiếp đến cơ quan thuế (điểm b1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (điểm b2, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). |
|||||||||||
3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử: |
|||||||||||
□ Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn. □ Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (điểm a1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). |
|||||||||||
4. Loại hóa đơn sử dụng: |
|||||||||||
□ Hóa đơn GTGT □ Hóa đơn bán hàng □ Hóa đơn bán tài sản công □ Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia □ Các loại hóa đơn khác □ Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn. |
|||||||||||
5. Danh sách chứng thư số sử dụng: |
|||||||||||
STT |
Tên tổ chức cơ quan chứng thực /cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử |
Số sê-ri chứng thư |
Thời hạn sử dụng chứng thư số |
Hình thức đăng ký (Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng) |
|||||||
Từ ngày |
Đến ngày |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||||||
6. Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn |
|||||||||||
STT |
Tên loại hóa đơn ủy nhiệm |
Ký hiệu mẫu hóa đơn |
Ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm |
Tên tổ chức được ủy nhiệm |
Mục đích ủy nhiệm |
Thời hạn ủy nhiệm |
Phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
|
...., ngày...tháng…năm… NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký số người nộp thuế)
|
Mẫu số: 04/SS-HĐĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
THÔNG BÁO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ SAI SÓT
Kính gửi: (Cơ quan thuế)
Tên người nộp thuế:......................................................................................................
Mã số thuế:....................................................................................................................
Người nộp thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử có sai sót như sau:
STT |
Mã CQT cấp |
Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn |
Số hóa đơn điện tử |
Ngày lập hóa đơn |
Loại áp dụng hóa đơn điện tử |
Hủy/ Điều chỉnh/ Thay thế/ Giải trình |
Lý do |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (2): Mã CQT cấp đối với hóa đơn có mã của CQT, hóa đơn không có mã của CQT để trống, |
|
...., ngày...tháng…năm… NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký số của người nộp thuế) |
Mẫu số: 06/ĐN-PSĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Theo từng lần phát sinh)
Kính gửi:......................................
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH
1. Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................
2. Địa chỉ liên hệ: …………………………………
Địa chỉ thư điện tử:.............................. Điện thoại liên hệ:.............................................
3. Số Quyết định thành lập tổ chức (nếu có):
Cấp ngày:........................................... Cơ quan cấp:.....................................................
4. Mã số thuế (nếu có):.................................. ...............................................................
5. Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn): ...................
6. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu người đi nhận hóa đơn
Ngày cấp:................. ......... ,....................... Nơi cấp: .........................................
II. DOANH THU PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
1. Tên hàng hóa, dịch vụ:...............................................................................................
2. Tên người mua hàng hóa, dịch vụ:..............................................................................
3. Địa chỉ người mua hàng hóa, dịch vụ:.........................................................................
4. Mã số thuế người mua hàng hóa, dịch vụ:...................................................................
5. Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ (nếu có):.............................................
6. Doanh thu phát sinh:..............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.
- Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
...., ngày. …tháng...năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
|
Mẫu số: 01/TH-HĐĐT
BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ GỬI CƠ QUAN THUẾ
[01] Kỳ dữ liệu: Tháng …năm… hoặc quý...năm...
[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ] [04] Sửa đổi lần thứ [ ]
[05] Tên người nộp thuế: …………………………
[06] Mã số thuế:
Số:……..
STT |
Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn |
Số hóa đơn |
Ngày tháng năm lập hóa đơn |
Tên người mua |
Mã số thuế người mua/mã khách hàng |
Mặt hàng |
Số lượng hàng hóa |
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra chưa có thuế GTGT |
Thuế suất thuế GTGT |
Tổng số thuế GTGT |
Tổng tiền thanh toán |
Trạng thái |
Thông tin hóa đơn liên quan |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
X |
1 |
1/1/2020 |
Nguyễn A |
|
|
|
|
|
|
100 |
Mới |
|
|
|
W |
1 |
1/1/2020 |
Nguyễn D |
|
|
|
|
|
|
10 |
Mới |
|
|
|
Z |
1 |
1/1/2020 |
Nguyễn C |
|
|
|
|
|
|
30 |
Sửa thông tin trên bảng kê (Không phải hủy hóa đơn hoặc sai sót do tổng hợp dữ liệu từ hóa đơn lên bảng tổng hợp bị sai) |
Z1 |
|
|
A |
1 |
1/1/12020 |
Nguyễn B |
|
|
|
|
|
|
20 |
Hóa đơn thay thế cho hóa đơn đã bị hủy |
Y1 |
|
Tôi cam đoan tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu đã khai./.
|
Ngày....... tháng. năm.... NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký số của người nộp thuế)
|
Ghi chú:
- Trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định thì bỏ trống các chỉ tiêu không có trên hóa đơn.
- [03] Bổ sung Mẫu bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn trường hợp dữ liệu tổng hợp thiếu cần bổ sung.
- [04] Sửa đổi lần thứ [ ] trường hợp mẫu bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn đã gửi có sai sót.
- Chỉ tiêu (6): người bán điền mã số thuế đối với người mua là tổ chức kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mã số thuế, trường hợp là cá nhân tiêu dùng cuối cùng không có mã số thuế thì để trống; mã khách hàng đối với trường hợp bán điện, nước cho khách hàng không có mã số thuế.
Mẫu số 03/DL-HĐĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI
DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
[01] Kỳ tính thuế: tháng........... năm........ hoặc quý........... năm........
[02] Tên người nộp thuế: ………………………………………….
[03] Mã số thuế:
[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ...............................
[05] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT |
Hóa đơn, chứng từ bán ra |
Tên người mua |
Mã số thuế người mua |
Doanh thu chưa có thuế GTGT |
Thuế GTGT |
Ghi chú |
|
Số hóa đơn |
Ngày, tháng, năm lập hóa đơn |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
||||
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%: |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
||||
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%: |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
||||
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT (*): .............
Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra (**): ………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
...., ngày…tháng…năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
|
____________________
Ghi chú:
(*) Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(**) Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
Mẫu số: 02/ĐN-HĐG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
..., ngày...tháng…năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN
Kính gửi:..............
I. TỔ CHỨC, HỘ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân:...........................................................
2. Mã số thuế:....................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
4. Địa chỉ nhận thông báo thuế:...........................................................................................
5. Số điện thoại liên hệ:
Cố định................... Di động: ..............
6. Người đại diện theo pháp luật:........................................................................................
7. Vốn điều lệ (ghi theo số đã góp đủ);.................................................................................
8. Số lượng lao động:................................................................................... ..................
9. Tên người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật):
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu người mua hóa đơn:
Ngày cấp:......................................... Nơi cấp:.................................................................
II. SỐ LƯỢNG HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ MUA
Đề nghị cơ quan thuế bán hóa đơn để sử dụng theo số lượng và loại như sau:
Đơn vị tính: số
STT |
Loại hóa đơn |
Tồn đầu kỳ trước |
Số lượng mua kỳ trước |
Sử dụng trong kỳ |
Còn cuối kỳ |
Số lượng mua kỳ này |
|||
Sử dụng |
Mất/ cháy/ hỏng |
Hủy |
Cộng |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
Đã nghiên cứu kỹ các quy định trong Luật thuế, Nghị định .../…/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số ..../.../TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.
Quản lý và sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành đúng quy định. Nếu vi phạm tổ chức, cá nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú: Hộ, cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu.
Mẫu số: 02/CK-HĐG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
CAM KẾT
Kính gửi: (Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp)
Tên người nộp thuế:......................................................................................................
Mã số thuế:....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính..........................
Địa chỉ nhận thông báo thuế...........................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
Cố định:........................................................................................................................
Di động:........................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật.........................................................................................
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính:
Chúng tôi cam kết địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực tế phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày...tháng...năm... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
|
Mẫu số: 02/HUY-HĐG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
THÔNG BÁO KẾT QUẢ TIÊU HỦY HÓA ĐƠN GIẤY
Kính gửi:......................
Tên tổ chức, cá nhân:......................... .........................................................................
Mã số thuế:...............................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................
Phương pháp hủy hóa đơn:.......................................................................................
Hồi......giờ....ngày....tháng....năm......, (tổ chức, cá nhân) thông báo hủy hóa đơn như sau:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu hóa đơn |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày...tháng.. …năm... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
Mẫu số: BC21/HĐG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
...., ngày....tháng....năm 20......
BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG HÓA ĐƠN GIẤY
Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng hóa đơn:............................................................
Mã số thuế:,..................................................... ................................................................
Địa chỉ:....................................... .....................................................................................
Căn cứ Biên bản mất, cháy, hỏng hóa đơn.
Hồi......... giờ.......... ngày........... tháng........năm............. , (tổ chức, cá nhân) xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn như sau:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu hóa đơn |
Từ số |
đến số |
Số lượng |
Liên hóa đơn |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ đã sử dụng hoặc chưa sử dụng (đã phát hành hoặc chưa phát hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do mất, cháy, hỏng hóa đơn:.....................................................................................
Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện khai sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: - Cơ quan thuế trực tiếp quản lý; - Lưu:
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: BC26/HĐG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
(Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh mua hóa đơn giấy của cơ quan Thuế)
_______________
[01] Kỳ tính thuế: Quý....năm…..
[02] Người nộp thuế: ………………………………
[03] Mã số thuế:
[04] Địa chỉ: ...............................................
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
STT |
Ký hiệu mẫu hóa đơn |
Ký hiệu hóa đơn |
Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ |
Số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số mua/ phát hành trong kỳ |
Tổng số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy
|
Trong đó |
||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng |
Mất/cháy/hỏng |
Hủy |
||||||||||||||||
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số lượng |
Số |
Số lượng |
Số |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
|||||
[05] |
[06] |
[07] |
[08] |
[09] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:................... Chứng chỉ hành nghề số:...
|
..., ngày......tháng…. năm.... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
Mẫu số: BK02/QT-HĐG
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÓA ĐƠN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẾN THỜI ĐIỂM QUYẾT TOÁN HÓA ĐƠN
(Đính kèm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn)
1. Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................................
2. Mã số thuế:.......................................................................................
3. Các loại hóa đơn chưa được sử dụng:........................................................................
STT |
Tên loại hóa đơn |
Ký hiệu mẫu |
Ký hiệu hóa đơn |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
I |
HÓA ĐƠN HẾT GIÁ TRỊ SỬ DỤNG |
|||||
1 |
Hóa đơn giá trị gia tăng |
|
|
100,000 |
1 |
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
HÓA ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP TỤC SỬ DỤNG |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ quan thuế chuyển đến (trường hợp chuyển địa điểm):.....................................
|
..., ngày...tháng...năm... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
Ghi chú: Dùng cho các trường hợp phải quyết toán thuế.
Mẫu số: BK02/CĐĐ-HĐG
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHƯA SỬ DỤNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÁC ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ
(Đính kèm Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn)
1. Tên tổ chức, cá nhân:......................................................................... ........................
2. Mã số thuế: ................................................................................................................
3. Các loại hóa đơn chưa sử dụng: ..................................................................................
STT |
Tên loại hóa đơn |
Ký hiệu Mẫu |
Ký hiệu hóa đơn |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
1 |
Hóa đơn giá trị gia tăng |
|
|
100,000 |
1 |
100,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày...tháng...năm... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
Mẫu số: 01/ĐKTĐ-BL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng biên lai
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi thông tin
Tên người nộp thuế:…………………………………….. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã số thuế: …………………………….. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thuế quản lý: ………………………… |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Người liên hệ:…………... Điện thoại liên hệ: …………………… |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ liên hệ: ……………………Thư điện tử:... …………………………….. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Theo Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng biên lai điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng biên lai điện tử như sau: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Hình thức biên lai: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
□ Tổ chức, cá nhân phát hành □ Do cơ quan thuế phát hành |
||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Loại hình sử dụng |
||||||||||||||||||||||||||||||||
□ Biên lai đặt in □ Biên lai tự in □ Biên lai hóa đơn điện tử (Ghi chú: - Nêu cụ thể từng loại, mỗi loại có mấy liên, chức năng sử dụng của từng liên, số lượng từng loại Biên lai, ký hiệu từ số...đến số.... - Đối với Biên lai đặt in ghi rõ: số biên lai này được đặt in tại... (ghi rõ tên nhà in) và đăng ký sử dụng tại địa phương .... từ ngày..... - Đối với biên lai tự in ghi rõ: số biên lai này đăng ký sử dụng tại địa phương …, từ ngày....; - Tên hệ thống thiết bị (máy tính, máy in, phần mềm ứng dụng) dùng để in biên lai; bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung cấp dịch vụ kỹ thuật tự in biên lai thu tiền phí, lệ phí. - Đối với biên lai điện tử ghi rõ: Tên phần mềm hoặc giải pháp tạo biên lai điện tử; tên nhà cung cấp giải pháp biên lai thu tiền phí, lệ phí điện tử.) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Hình thức gửi dữ liệu biên lai điện tử: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
a. □ Trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế b. □ Trên cổng dịch vụ công quốc gia c. □ Trên hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của ngân hàng d. □ Thông qua tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Tên biên lai sử dụng: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
□ Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá □ Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá □ Biên lai thu phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá □ Biên lai thu phí, lệ phí in sẵn mệnh giá □ Biên lai thu phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính |
||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Danh sách chứng thư số sử dụng: |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
|
..., ngày...tháng.... năm... NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký số của người nộp thuế)
|
Mẫu số: 02/PH-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI ĐẶT IN, TỰ IN
1. Tên đơn vị phát hành biên lai:............................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):,................................................. ....... ...........................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
4. Điện thoại:............... ......................................................... .........................................................
5. Các loại biên lai đã phát hành:...........................................................................
STT |
Tên loại biên lai |
Ký hiệu mẫu biên lai |
Ký hiệu biên lai |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Ngày bắt đầu sử dụng |
Hợp đồng in/Hợp đồng cung ứng phần mềm tự in biên lai số.... ngày.... |
Doanh nghiệp in hoặc cung ứng phần mềm in biên lai |
|
Tên |
MST |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:..............................................................
|
Ngày........... tháng...... năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số: 02/ĐCPH-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
TẠI THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI ĐẶT IN, TỰ IN
1. Tên cơ quan phát hành biên lai:
2. Mã số thuế (nếu có):
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Ngày........ tháng.......... năm..... (cơ quan thu các khoản phí, lệ phí) đã có thông báo phát hành biên lai. Nay (cơ quan thu các khoản phí, lệ phí) đăng ký thông tin thay đổi như sau:
STT |
Thông tin thay đổi |
Thông tin cũ |
Thông tin mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo................................. .........................................
|
Ngày...... tháng...... năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số: 02/BK-BLG
BẢNG KÊ BIÊN LAI CHƯA SỬ DỤNG CỦA CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ CHUYỂN ĐỊA BÀN KHÁC ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ
1. Tên cơ quan thu các khoản phí, lệ phí: .....................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):...........................................................................
3. Các loại biên lai chưa sử dụng: ......................................................................
STT |
Tên loại biên lai |
Ký hiệu mẫu |
Ký hiệu biên lai |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
1 |
Biên lai thu các khoản phí, lệ phí đặt in |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., Ngày........ tháng...... năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số: 02/UN-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
THÔNG BÁO
Về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí
______________
I. Tên đơn vị ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm biên lai:
1. Mã số thuế (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại:
II. Tên đơn vị nhận ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm biên lai:
1. Mã số thuế (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại:
III. Nội dung ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai: (ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm)
STT |
Tên loại biên lai |
Ký hiệu mẫu biên lai |
Ký hiệu biên lai |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Thời hạn |
Mục đích |
Phương thức giao nhận hoặc phương thức cài đặt (nếu là biên lai tự in hoặc điện tử) |
Phương thức thanh toán biên lai ủy nhiệm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Ví dụ: Biên lai thu tiền phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:
………………………………………………………………….
ĐƠN VỊ NHẬN ỦY NHIỆM (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
..... Ngày........tháng....năm....... ĐƠN VỊ ỦY NHIỆM/CHẤM DỨT ỦY NHIỆM (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số: BC26/BLĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế: Quý....năm ….
1. Tên đơn vị:....................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):......................................................................................................
3. Địa chỉ:..................................................
Đơn vị tính: số
STT |
Tên loại biên lai |
Ký hiệu mẫu biên lai |
Ký hiệu biên lai |
Số biên lai sử dụng trong kỳ |
||
Tổng số sử dụng |
Hủy |
|||||
Tổng số |
Từ số |
Đến số |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
...., ngày...tháng…năm... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: BC26/BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế: Quý....năm....
1. Tên đơn vị............................................. ....................... .
2. Mã số thuế (nếu có): ……………………………..
3. Địa chỉ:.............................................................................
Đơn vị tính: số
STT |
Tên loại biên lai |
Ký hiệu mẫu biên lai |
Ký hiệu biên lai |
Số tồn đầu kỳ, mua/ phát hành trong kỳ |
Số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
|||||||||||||
Tổng số |
Số tồn đầu kỳ |
Số mua/ phát hành trong kỳ |
Tổng số sử dụng, mất/ hỏng/cháy, hủy |
Trong đó |
|||||||||||||||
Đã sử dụng |
Mất/hỏng/ cháy |
Hủy |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Từ số |
Đến số |
Cộng |
Số lượng |
Số |
Số lượng |
Số |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản phí, lệ phí không in sẵn mệnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ, tên) |
......., ngày........ tháng..... năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: 02/HUY-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
THÔNG BÁO KẾT QUẢ TIÊU HỦY BIÊN LAI GIẤY
Kính gửi: .......................
Tên tổ chức, cá nhân:......................... ............... ........................................................
Mã số thuế:............................ ..................................... ......................... ....................
Địa chỉ:................................................... .....................................................................
Phương pháp hủy hóa đơn:.............................................................................
Hồi.......giờ.........ngày....tháng...... năm...... (tổ chức, cá nhân) thông báo hủy biên lai như sau:
STT |
Tên loại biên lai |
Mẫu số |
Ký hiệu biên lai |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày....tháng....năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: BC21/BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG BIÊN LAI
1. Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng biên lai:......................................................
2. Mã số thuế (nếu có):......................................... ............................ ............... ..........
3. Địa chỉ: ..................................
Căn cứ Biên bản mất, cháy, hỏng biên lai.
Hồi .....giờ....... ngày......... tháng.....năm...., (tổ chức, cá nhân) xảy ra việc mất, cháy, hỏng biên lai như sau:
STT |
Tên loại biên lai |
Mẫu số |
Ký hiệu biên lai |
Từ số |
Đến số |
Số lượng |
Liên biên lai |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do mất, cháy, hỏng biên lai:........................................................................................
|
Ngày....tháng...năm.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục IB
DANH MỤC THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
(Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
_______________
Mẫu số |
Tên hồ sơ, mẫu biểu |
Điều, Chương có liên quan |
1. Hóa đơn, chứng từ điện tử |
|
|
01/TB-TNĐT |
về việc tiếp nhận/không tiếp nhận <tờ khai đăng ký /thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> |
Khoản 1 Điều 15 |
01/TB-ĐKĐT |
Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử |
Khoản 1 Điều 15 |
01/TB-SSĐT |
Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót |
Khoản 1 Điều 19 |
01/TB-RSĐT |
Thông báo về hóa đơn điện tử cần rà soát |
Khoản 3 Điều 19 |
01/TB-KTDL |
Thông báo về việc kết quả kiểm tra dữ liệu hóa đơn điện tử |
Khoản 3 Điều 15 |
01/TB-KTT |
Thông báo về việc hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền và chuyển sang thông qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế |
Khoản 5 Điều 15 |
2. Hóa đơn, chứng từ giấy |
||
02TB/PH-HĐG |
Thông báo phát hành hóa đơn dành cho cơ quan thuế |
Khoản 3 Điều 24 |
Mẫu số: 01/TB-TNĐT
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ________ Số: …/TB-HĐĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày…tháng…năm… |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận/không tiếp nhận<tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử>
Kính gửi:
<Tên người nộp thuế: ...>
<Mã số thuế của NNT:....>
<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử >
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số... NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày ... tháng ... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:............................................................................ ...........................................
- Mã giao dịch điện tử:..........................................................................................................
Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày...tháng...năm... Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số .... về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 2: Trường hợp không tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử biên lai điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01 - Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày ... tháng ... năm...., cơ quan thuế không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.....................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:........................................................................................................
- Lý do không tiếp nhận:.....................................................................................................
<Trường hợp 3: Trường hợp tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày ... tháng ... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai: .....................
- Mã giao dịch điện tử: ………………
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày...tháng...năm... Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 4: Trường hợp không tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày ... tháng ... năm...., cơ quan thuế không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:........................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử;.....................
- Lý do không chấp nhận:........................................................
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn <http://www.xxx.gdt.gov.vn> hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện./.
|
<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>
|
Ghi chú:
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải thích rõ.
NNT chọn trường hợp thông báo tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-ĐKĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO _________ Số: …/TB-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …., ngày…tháng…năm…. |
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/ thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử
__________
Kính gửi:
(Họ tên người nộp thuế:......)
(Mã số thuế của NNT:....)
Sau khi xem xét tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử ngày..../..../20…
Cơ quan thuế thông báo (chấp nhận/không chấp nhận) đề nghị đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử của đơn vị.
(Trong trường hợp chấp nhận người nộp thuế đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử thì ghi: Tài khoản đã được gửi đến hộp thư điện tử của người nộp thuế/điện thoại liên hệ, đề nghị người nộp thuế thực hiện khai báo các thông tin liên quan theo nội dung hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này).
(Trong trường hợp không chấp nhận doanh nghiệp đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử thì ghi: Cơ quan thuế không chấp nhận người nộp thuế đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử). Lý do: (Lý do không chấp nhận).
(Trong trường hợp ủy thác qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì cơ quan thuế thông báo người nộp thuế đăng ký giao dịch sử dụng hóa đơn điện tử miễn phí qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử). (Tên, địa chỉ đăng ký).
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)
|
Mẫu số: 01/TB-SSĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO _________ Số: …/TB-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …., ngày…tháng…năm…. |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót
__________________
Kính gửi:
(Họ tên người nộp thuế:....)
(Mã số thuế của NNT:....)
Sau khi xem xét Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót ngày …/…/…. của:
Người nộp thuế:..................... ,............................................... ..........................................
Mã số thuế:..................................................................................... ....................................
Cơ quan thuế thông báo (tiếp nhận/không tiếp nhận) hóa đơn điện tử đã lập có sai sót
(Trong trường hợp tiếp nhận việc hủy/điều chỉnh/thay thế giải trình hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì ghi: Cơ quan Thuế đã tiếp nhận Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót ngày …/…/…. của quý công ty).
(Trong trường hợp không tiếp nhận việc hủy/điều chỉnh/thay thế giải trình hóa đơn điện tử đã lập có sai sót thì ghi: Đề nghị quý công ty kiểm tra, đối chiếu hóa đơn điện tử đã lập có sai sót do thông tin chưa chính xác).
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế) |
Mẫu số: 01/TB-RSĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO _________ Số: …/TB-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …., ngày…tháng…năm…. |
THÔNG BÁO VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CẦN RÀ SOÁT
Tên người nộp thuế:..........................................................................................................
Mã số thuế:................................................................................... ...................................
Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................... .......
Địa chỉ thư điện tử:........................ ...................................................................................
Cơ quan thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử của đơn vị cần rà soát như sau:
STT |
Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn |
Số hóa đơn điện tử |
Ngày lập hóa đơn điện tử |
Loại áp dụng hóa đơn điện tử |
Lý do cần rà soát |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, đơn vị thực hiện thông báo với cơ quan thuế./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)
|
Mẫu số: 01/TB-KTDL
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ _________ Số: …./TB-HĐĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày…tháng….năm…. |
THÔNG BÁO
Về việc kết quả kiểm tra dữ liệu hóa đơn điện tử
______________
Kính gửi:
<Tên người nộp thuế: ...>
<Mã số thuế của NNT:....>
<Trường hợp 1: Thông báo hóa đơn không đủ điều kiện cấp mã>
Căn cứ <Thông điệp gửi hóa đơn tới cơ quan thuế để cấp mã> của người nộp thuế (NNT)/Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày ... tháng ... năm...., cơ quan thuế thông báo hóa đơn không đủ điều kiện cấp mã của NNT, cụ thể như sau:
Ký hiệu hóa đơn:
Ký hiệu mẫu hóa đơn:
Số hóa đơn:
Thời điểm lập hóa đơn:
Mã giao dịch điện tử:
Lý do không cấp mã:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) |
|
|
<Trường hợp 2: Thông báo kết quả kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ của gói dữ liệu HĐĐT>
Căn cứ <Thông điệp chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không mã đến CQT/Thông điệp thông báo hủy/giải trình HDDT có mã/không mã đã lập có sai Sót/Thông điệp chuyển bảng tổng hợp dữ liệu HDDT không mã đến CQT...> của người nộp thuế (NNT)/Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày ... tháng ... năm...., cơ quan thuế đã tiếp nhận gói dữ liệu hóa đơn điện tử:
Mã giao dịch điện tử:..........................................................................................................
Mã số thuế:........................................................................................................................
Số lượng dữ liệu trong gói:.................................................................................................
Cơ quan thuế thông Thông báo kết quả kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ của gói dữ liệu HĐĐT như sau:
<Trường hợp kết quả kiểm tra gói dữ liệu hợp lệ>
Kết quả kiểm tra sơ bộ gói dữ liệu của người nộp thuế (NNT)/Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gửi tới cơ quan thuế là hợp lệ.
Trong trường hợp cơ quan thuế kiểm tra và phát hiện dữ liệu chi tiết có sai sót, cơ quan thuế sẽ có thông báo đến người nộp thuế.
<Trường hợp kết quả kiểm tra gói dữ liệu không hợp lệ>
Kết quả kiểm tra sơ bộ gói dữ liệu của người nộp thuế (NNT)/Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử gửi tới cơ quan thuế là không hợp lệ.
Lý do:................................................................................................................................
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) |
|
|
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn <http://www.xxx.gdt.gov.vn> hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện./.
|
<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>
|
Ghi chú:
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải thích rõ hoặc đưa ra ví dụ.
NNT chọn trường hợp thông báo theo tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-KTT
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO _________ Số: …/TB-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ …., ngày…tháng…năm…. |
THÔNG BÁO
Về việc hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền và chuyển sang thông qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
___________
Kính gửi:
(Người nộp thuế:....)
(Mã số thuế:....)
Sau khi rà soát điều kiện thực hiện, cơ quan thuế thông báo người nộp thuế….. (MST:.....) kể từ ngày.... tháng.... năm.... (hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế), đề nghị người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
|
Mẫu số: 02TB/PH-HĐG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
(Dành cho Cục Thuế)
_________
1. Cục Thuế: .................................... ........ ...................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................................
3. Số điện thoại:....................................................................................................................
4. Các loại hóa đơn được phát hành:
STT |
Tên loại hóa đơn |
Mẫu số |
Ký hiệu |
Số lượng |
Từ số |
Đến số |
Ngày bắt đầu sử dụng |
Doanh nghiệp in |
Hợp đồng đặt in |
||
Tên |
MST |
Số |
Ngày |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày.. ..tháng...năm… CỤC TRƯỞNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục II
TRA CỨU, CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
_______________
MẪU BIỂU CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Mẫu số |
Tên gọi |
Khoản, Điều có liên quan |
01/CCTT-ĐK |
Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung tài khoản truy cập/nội dung cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử |
Khoản 1, 2 Điều 48 |
01/CCTT-NT |
Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử |
Khoản 3 Điều 48 |
01/CCTT-KN |
Đăng ký kết nối, dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử |
Khoản 4 Điều 48 |
01/CCTT-TB |
Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin /tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử |
Điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 49 |
NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
1. Hình thức nhắn tin
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Ký hiệu mẫu số hóa đơn |
Gồm 7 ký tự |
2 |
Ký hiệu hóa đơn |
Gồm 6 ký tự đối với tổ chức, 8 ký tự đối với Cục Thuế |
3 |
Số thứ tự hóa đơn |
Dãy số tự nhiên bao gồm 7 chữ số |
4 |
Ngày, tháng, năm lập hóa đơn |
|
5 |
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán |
|
6 |
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua |
|
7 |
Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền |
|
8 |
Thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT |
|
2. Các hình thức khác
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Ký hiệu mẫu số hóa đơn |
Gồm 7 ký tự |
2 |
Ký hiệu hóa đơn |
Gồm 6 ký tự đối với tổ chức, 8 ký tự đối với Cục Thuế |
3 |
Số thứ tự hóa đơn |
Dãy số tự nhiên bao gồm 7 chữ số |
4 |
Ngày, tháng, năm lập hóa đơn |
|
5 |
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán |
|
6 |
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua |
|
7 |
Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền |
|
8 |
Thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT |
|
9 |
Chữ ký điện tử của người bán; chữ ký điện tử của người mua (nếu có) |
|
Mẫu số: 01/CCTT-ĐK
TÊN CƠ QUAN ________ Số:..... V/v Đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ ...... , ngày ... tháng ... năm.....
|
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi thông tin
□ Chấm dứt
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan:.....................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.........................................................
Đầu mối liên hệ:
Tên người liên hệ:..............................................................................................................
Điện thoại:......................................................................................... .................................
Thư điện tử:.......................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị:
a) Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử với các chỉ tiêu thông tin như sau:
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
b) Cấp mới tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
c) Bổ sung thời hạn sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Tên tài khoản |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
d) Chấm dứt sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Tên tài khoản |
Lý do thu hồi |
|
|
|
|
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử:....................................................................
Chúng tôi cam kết truy cập Hệ thống dữ liệu hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế đảm bảo bí mật nhà nước, bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và phối hợp khi có yêu cầu của cơ quan thuế gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế.
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: 01/CCTT-NT
TÊN CƠ QUAN _______ Số:.................. V/v Đăng ký sử dụng hình thức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ..., ngày...tháng...năm ...
|
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi thông tin
□ Chấm dứt
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan:......................................................... ..........................................................
Địa chỉ:.................................................... .......................................................................
Điện thoại:............................................................ Fax:....................................................
Đầu mối liên hệ:
Tên người liên hệ:..............................................................................................................
Điện thoại:............................................................................ ..........................................
Thư điện tử:.......................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị:
a) Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử của số điện thoại di động theo danh sách sau:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
b) Bổ sung thời hạn sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử của số điện thoại di động theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
c) Chấm dứt sử dụng hình thức nhắn tin SMS của số điện thoại di động theo danh sách sau (dành cho cơ quan kiểm tra):
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Lý do chấm dứt |
|
|
|
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử:....................................................................... ...
Chúng tôi cam kết truy cập Hệ thống dữ liệu hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế đảm bảo bí mật nhà nước, bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và phối hợp khi có yêu cầu của cơ quan thuế gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế.
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: 01/CCTT-KN
TÊN CƠ QUAN ________ Số: ….. V/v Kết nối/dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …, ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi thông tin
□ Chấm dứt
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan:......................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:...................................................
Đầu mối liên hệ:
Tên người liên hệ:..............................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................
Thư điện tử:.......................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị: (Chọn một trong hai nội dung sau)
□ Kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
□ Dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
3. Thông tin về hệ thống tiếp nhận thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử: (Kê khai trong trường hợp đăng ký kết nối)
- Địa điểm triển khai:...........................................................................................................
- Nội dung của chứng thư số áp dụng cho hệ thống:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số:..............................................................
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số:........................................................................
+ Số hiệu của chứng thư số:.......................................
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:.......................................
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:........................................................................................
4. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử:
Chúng tôi cam kết truy cập Hệ thống dữ liệu hóa đơn điện tử của cơ quan Thuế đảm bảo bí mật nhà nước, bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và phối hợp khi có yêu cầu của cơ quan thuế gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế.
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số: 01/CCTT-TB
TỔNG CỤC THUẾ _________ Số: .../TB-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ …, ngày.......tháng năm....... |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử
____________
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký)
Sau khi nhận được đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử số....... ngày của:
Tên cơ quan:...................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.............................................................. ..................................................
Đầu mối liên hệ:
Tên người liên hệ................................................................................................... .........
Điện thoại............................................ Thư điện tử.........
Tổng cục Thuế thông báo (tiếp nhận/không tiếp nhận) đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
(Trường hợp không đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử. Nêu rõ lý do:...................................................................
........................................................................................................ )
Tổng cục Thuế thông báo để quý cơ quan được biết./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
|
Phụ lục III
CÁC MẪU THAM KHẢO VỀ HÓA ĐƠN/BIÊN LAI ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ
(Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
________________________
Mẫu hiển thị |
Tên loại hóa đơn |
01/GTGT |
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) |
01/GTGT-ĐT |
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù) |
01/GTGT-NT |
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ) |
02/BH |
Hóa đơn điện tử bán hàng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) |
08/TSC |
Hóa đơn bán tài sản công |
01/DTQG |
Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia |
03/XKNB |
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ |
04/HGĐL |
Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý |
01/BK-CSGH |
Bảng kê hàng hóa bán ra |
03/TNCN |
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân |
Mẫu số 01/GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: ...... Số: ....... Ngày....tháng....năm.... |
||||||||||
Tên người bán:................................. Mã số thuế:............................. .................. ................................ ............... Địa chỉ:................................................................................................................... Điện thoại:............................... .................... số tài khoản:.............................................. |
||||||||||
Họ tên người mua:....................................................................... ............................................................. Tên người mua:...................................................... .......................................... Mã số thuế:......................................... ................................................. Địa chỉ:.............................................................................. Hình thức thanh toán:.................................................. số tài khoản............ Đồng tiền thanh toán: VNĐ |
||||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
số lượng |
Đơn giá |
Thuế suất |
Thành tiền chưa có thuế GTGT |
Tiền thuế GTGT |
Thành tiền có thuế GTGT |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4x5 |
8=7x6 |
9 = 7+8 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng tiền chưa có thuế GTGT: |
||||||||||
Tổng tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: ……………………….. Số tiền viết bằng chữ: ………………………………. |
||||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hóa đơn) |
Mẫu số 01/GTGT-ĐT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: ............. Số: ....... Ngày......tháng ...... năm... |
||||
Tên người bán:..................................................................................................................... Mã số thuế:............................................................................................. Địa chỉ:.......................................................................................... Điện thoại:.......................................................... số tài khoản............................ |
||||
Tên người mua:............................................................................ Mã số thuế:.................................................................................... Địa chỉ:...................................................................................... Hình thức thanh toán:........................................ số tài khoản.................. Đồng tiền thanh toán:VNĐ |
||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Thành tiền |
||
1 |
2 |
3 |
||
|
|
|
||
|
|
|
||
|
|
|
||
|
|
|
||
|
|
|
||
Thành tiền chưa có thuế GTGT:........................................... |
||||
Thuế suất giá trị gia tăng:............................... % Tiền thuế giá trị gia tăng................................................................. |
||||
Tổng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ:..................................................................................................................................... |
||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
Mẫu số 01/GTGT-NT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:.... Số:.... Ngày...tháng...năm.... |
|||||||||||
Tên người bán:...................................................................................... ........................................................................................................... ................................. Mã số thuế:................................................................................................... ................................ Địa chỉ:............................................................................................................................. ......... Điện thoại:......................................................... số tài khoản................................................................... |
|||||||||||
Tên người mua:...................... .......... ............................................................................. .............................................. Mã số thuế:............................................................................... ............................................................................................................................ Địa chỉ:....................................................................... ............................................................... Hình thức thanh toán:................................... số tài khoản.................................................. . Đồng tiền thanh toán USD |
|||||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thuế suất |
Thành tiền chưa có thuế GTGT |
Tiền thuế GTGT |
Thành tiền có thuế GTGT |
Tỷ giá (USD/ VND) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 4x5 |
8 = 6x7 |
9 = 7+8 |
10 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng tiền chưa có thuế GTGT:.................................................................................................................................. |
|||||||||||
Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất:..................................................................................................................................... |
|||||||||||
Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT:.................................................................................................................................. Số tiền viết bằng chữ:..................................................................................................................................... |
|||||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
Mẫu số 02/BH
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu:...... Số:........ Ngày...tháng...năm..... |
|||||||
Tên người bán:................................................................................................................ Mã số thuế:........................ ............................... .............................................................. Địa chỉ:.................................................. ......................... ......................................... ...... số tài khoản:............................................................. .............................. ......................... Điện thoại:........................................................................................................................ |
|||||||
Họ tên người mua hàng:................................................................................................................. .................. Tên người mua:................................................... ............................................................ ..................... Địa chỉ:............................................................ số tài khoản.................................................................. Hình thức thanh toán:.................................................................... MST:....................................................... Đồng tiền thanh toán: VNĐ |
|||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 4x5 |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
Tổng tiền thanh toán: ............................................................................................................................................ Số tiền viết bằng chữ:.................................................. .......................................... ........................................ |
|||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận hóa đơn) |
Mẫu số 08/TSC
HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG |
Mẫu số..... Ký hiệu: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Liên 1: (lưu) |
Số: |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Đơn vị bán tài sản NN:................................................... - Địa chỉ: ........... .Điện thoại ................................... MST/MSĐVCQHVNS:
- Số tài khoản: ,.................................................. tại ................................. - Bán theo Quyết định số......................... ngày .... tháng ... năm .... của ................................................. - Hình thức bán:.............................................................................................. - Người mua tài sản NN: ………………………………. - Đơn vị: ……………. Số Tài khoản……………………………… MST/MSĐVCQHVNS:
- Hình thức thanh toán:....................................... - Địa điểm vận chuyển hàng đến(*): - Thời gian vận chuyển (*): Từ ngày … tháng ... năm... đến ngày... tháng... năm ...
Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có) - Lý do gia hạn:.............................. - Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng... năm ... - Đơn vị gia hạn (Ký tên, đóng dấu):............................................................................................................................... Liên 1: Lưu hóa đơn gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán Các chỉ tiêu có dấu (*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu |
Mẫu số 01/DTQG
TÊN ĐƠN VỊ DỰ TRỮ: ........................................................ (1) HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA (Chỉ sử dụng cho bán hàng dự trữ quốc gia) Liên 1: (Lưu) (2) Ngày....tháng .....năm .... |
Mẫu số........ Ký hiệu:.... Số:.............. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị bán hàng: ………………………… Địa chỉ:………………………………. Số tài khoản:…………………….. Điện thoại:…………………………. MST:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Họ tên người mua hàng:……………………. Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu:...................... Đơn vị: ……………………. Địa chỉ: …………………….. Số tài khoản....................... tại ngân hàng:……………… Hình thức thanh toán: ………………………………… MST:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cộng tiền bán hàng:...................................................................... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số tiền viết bằng chữ:................................
(MST là mã số thuế tương ứng với đơn vị mua hoặc bán hàng DTQG) (In tại........................... ... mã số thuế....................... ) Ghi chú: (1) - Liên 1: Lưu; Liên 2: Giao khách hàng; Liên 3: Dùng thanh toán nội bộ; Liên 4: Dùng cho thủ kho (2) - Đối với đơn vị dự trữ không có chức danh Kế toán trưởng thì người ký là phụ trách kế toán. |
Mẫu số 03/XKNB
Tên người xuất hàng: Công ty A
Theo lệnh điều động số 578 của Chi nhánh B về việc vận chuyển hàng hóa
Địa chỉ kho xuất hàng: 125 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
Tên người vận chuyển: Trần Văn Đức
Phương tiện vận chuyển: ô tô bán tải số 30 A 410.67
Mã số thuế người xuất hàng:............................. ..................
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
... tháng .... năm.....
Ký hiệu: .......
Số: ..............
Tên người nhận hàng: Trần Văn C
Địa điểm nhận hàng: 99 Cầu Giấy, Hà Nội
Mã số thuế:...................................................................................................
STT |
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Thực xuất |
Thực nhập |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký số)
|
Mẫu số: 04/HGĐL
Tên tổ chức, cá nhân:................................. Địa chỉ:.................................................... ......................... Mã số thuế:................................................................ |
Ký hiệu: … số:….
|
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Ngày....tháng...năm...
Căn cứ hợp đồng kinh tế số:.............. Ngày............................................................ tháng................. năm......................................
của..........................với (tổ chức, cá nhân)......MST:..................
Họ tên người vận chuyển: ................ Hợp đồng số:....................
Phương tiện vận chuyển:.................................................................................................................................
Xuất tại kho: .............................................................................................................................................
Nhập tại kho:......................................................................................................................................
STT |
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
NGƯỜI NHẬN HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ KHO XUẤT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI VẬN CHUYỂN
|
THỦ KHO NHẬP
|
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Mẫu số: 01/BK-CSGH
BẢNG KÊ HÀNG HOÁ BÁN RA
(Gửi cho cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hóa gửi bán)
Kính gửi:
Tên cơ sở có hàng hóa điều chuyển, cơ sở có hàng hóa gửi bán
Mã số thuế:.........
Địa chỉ:...................................................
Tên cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng).......
Địa chỉ:............................................................................................
Xin gửi bảng kê hàng hóa bán ra để làm cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng như sau:
TT |
Hóa đơn, chứng từ bán ra |
Loại hàng hóa |
Số lượng |
Đơn giá chưa có thuế |
Thuế suất |
Thành tiền |
|
số hóa đơn |
Ngày, tháng, năm lập hóa đơn |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
..., ngày .......tháng....năm.... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ SỞ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC, CHI NHÁNH, CỬA HÀNG, CƠ SỞ NHẬN LÀM ĐẠI LÝ
|
Mẫu số 03/TNCN
Mẫu số (form No);
Ký hiệu (Serial No):
Số (No):
TÊN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP ____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness ____________________
|
CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
CERTIFICATE OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)
[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the income paying organization):
[02] Mã số thuế (tax identification number)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ (Address):
[04] Điện thoại (Telephone number):.....................................................
II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)
[05] Họ và tên (Full name):.,..........................................................
[06] Mã số thuế (tax identification number)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[07] Quốc tịch (Nationality):.........................................................................................................................
[08] Cá nhân cư trú (Resident individual) [09] Cá nhân không cư trú (Non- Resident individual)
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number):..
Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:
If Taxpayer does not have Tax identification number, please fill in 2 following items [11] & [12]:
[11] Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number):
[12] Nơi cấp (Place of issue):............ [13] Ngày cấp (Date of issue):..............
III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)
[14] Khoản thu nhập (Type of income):.................................................
[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (the aforesaid deductible insurance premiums):.... ..........
[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment)- tháng (month) ............ năm (year):........
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be -withheld)..............
[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income).................
[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld) …….
|
...... ngày (date)….tháng (month)….năm (year)................................ ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Income paying organization) (Chữ ký điện tử, chữ ký số)
|