Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 về hóa đơn, chứng từ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 78/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 78/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/7/2022, áp dụng hóa đơn điện tử đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Ngày 17/9/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
- Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh được lựa chọn sử dụng hoá đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử có mã, hóa đơn điện tử không có mã.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải sử dụng hóa đơn điện tử;
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh;
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khai thuế theo từng lần phát sinh nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì cơ quan thuế cấp lẻ hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
- Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã cho người bán và người mua phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức;
- Có tối thiểu 5 nhân sự trình độ đại học chuyên ngành về công nghệ thông tin;
- Có hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu;…
Thông tư 78/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2022.
>> Xem tiếp: 5 điểm cần lưu ý về hóa đơn điện tử theo Thông tư 78
Thông tư này làm hết hiệu lực của:
- Quyết định 30/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế
- Thông tư 191/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải hành khách bằng xe ôtô
- Thông tư 32/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Thông tư 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Quyết định 1209/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế...
Xem chi tiết Thông tư 78/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 78/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH _________ Số: 78/2021/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
____________
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ (sau đây gọi là Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) bao gồm:
Đối tượng áp dụng hướng dẫn tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
- Đối với bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm tại Phần 5 “Danh sách chứng thư số sử dụng” điền thông tin đầy đủ chứng thư số sử dụng của cả hai bên;
- Đối với bên nhận ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6 “Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn” điền thông tin tên, tổ chức ủy nhiệm và mã số thuế của bên ủy nhiệm.
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;
+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;
+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;
+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:
+ “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
+ “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;
+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.
- Sáu (06) ký tự đầu tiên thể hiện tên loại hóa đơn:
+ 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng;
+ 02GTTT: Hóa đơn bán hàng;
+ 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
+ 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
+ 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
- Một (01) ký tự tiếp theo là các số tự nhiên 1, 2, 3 thể hiện số liên hóa đơn;
- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;
- Ba (03) ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn, bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999.
- Hai (02) ký tự đầu tiên thể hiện mã của Cục Thuế đặt in hóa đơn và được xác định theo Phụ lục I.A ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hai (02) ký tự tiếp theo là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái Việt Nam gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý;
- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;
- Ba (03) ký tự tiếp theo gồm hai (02) ký tự đầu là hai chữ số Ả rập thể hiện năm Cục Thuế đặt in hóa đơn, được xác định theo 02 chữ số cuối của năm dương lịch và một (01) ký tự là chữ cái P thể hiện hóa đơn do Cục Thuế đặt in. Ví dụ: Năm Cục Thuế đặt in là năm 2022 thì thể hiện là số 22P; năm Cục Thuế đặt in hóa đơn là năm 2023 thì thể hiện là số 23P;
- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn do Cục Thuế đặt in và ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in:
Ký hiệu mẫu hóa đơn “01GTKT3/001”, Ký hiệu hóa đơn “01AA/22P”: được hiểu là mẫu số 001 của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên do Cục Thuế thành phố Hà Nội đặt in năm 2022.
- Liên 1: Lưu;
- Liên 2: Giao cho người mua;
- Liên 3: Nội bộ.
- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT;
- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.
Trường hợp cung cấp dịch vụ ngân hàng với số lượng lớn, phát sinh thường xuyên, cần có thời gian đối soát dữ liệu giữa ngân hàng và các bên thứ ba có liên quan (tổ chức thanh toán, tổ chức thẻ quốc tế hoặc các tổ chức khác), thời điểm lập hóa đơn là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu giữa các bên nhưng chậm nhất không quá ngày 10 của tháng sau tháng phát sinh.
- Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
- Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức;
- Cung cấp giải pháp khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và hóa đơn điện tử không có mã cho người bán và người mua theo quy định của pháp luật về hoá đơn điện tử và pháp luật khác có liên quan;
- Có giải pháp nhận, truyền dữ liệu hóa đơn điện tử với người sử dụng dịch vụ; giải pháp truyền, nhận dữ liệu hoá đơn điện tử với cơ quan thuế thông qua tổ chức nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hoá đơn điện tử. Thông tin quá trình nhận, truyền dữ liệu phải được ghi nhật ký để phục vụ công tác đối soát;
- Có giải pháp sao lưu, khôi phục, bảo mật dữ liệu hóa đơn điện tử;
- Có tài liệu kết quả kiểm thử kỹ thuật thành công về giải pháp truyền nhận dữ liệu hóa đơn điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử.
- Là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có tối thiểu 05 năm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
- Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức;
- Cung cấp giải pháp khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về hóa đơn điện tử và pháp luật khác có liên quan;
- Có giải pháp kết nối, nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã cho người bán và người mua; giải pháp kết nối nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế. Thông tin quá trình nhận, truyền dữ liệu phải được ghi nhật ký để phục vụ công tác đối soát;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được vận hành trên môi trường trung tâm dữ liệu chính và trung tâm dữ liệu dự phòng. Trung tâm dự phòng cách xa trung tâm dữ liệu chính tối thiểu 20km và sẵn sàng hoạt động khi hệ thống chính gặp sự cố;
- Hệ thống có khả năng phát hiện, cảnh báo, ngăn chặn các truy cập không hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng để bảo đảm tính bảo mật, toàn vẹn của dữ liệu trao đổi giữa các bên tham gia;
- Có hệ thống sao lưu, khôi phục dữ liệu;
- Kết nối với Tổng cục Thuế thông qua kênh thuê riêng hoặc kênh MPLS VPN Layer 3 hoặc tương đương, gồm 1 kênh truyền chính và 2 kênh truyền dự phòng. Mỗi kênh truyền có băng thông tối thiểu 20 Mbps; sử dụng dịch vụ Web (Web Service) hoặc hàng đợi (Queue) có mã hóa làm phương thức để kết nối; sử dụng giao thức SOAP/TCP để đóng gói và truyền nhận dữ liệu.
- Tổ chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này gửi văn bản đề nghị ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn kèm theo hồ sơ chứng minh tới Tổng cục Thuế. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh, Tổng cục Thuế phối hợp với tổ chức thực hiện kết nối kỹ thuật và kiểm tra truyền nhận dữ liệu giữa hai bên. Sau khi kết nối thành công, Tổng cục Thuế và tổ chức ký hợp đồng cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với cơ quan thuế. Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn của cơ quan thuế sẽ được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Tổng cục Thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thống nhất các nội dung về ủy quyền cấp mã trong trường hợp hệ thống cấp mã của cơ quan thuế gặp sự cố hoặc ủy thác thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Từ ngày Thông tư này được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, đối với các địa bàn đã đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để triển khai hóa đơn điện tử theo Quyết định của Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Tổng cục Thuế thì cơ sở kinh doanh trên địa bàn có trách nhiệm chuyển đổi để áp dụng hóa đơn điện tử quy định tại Thông tư này theo lộ trình thông báo của cơ quan thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh chưa đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo các hình thức nêu trên thì cơ sở kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế theo Mẫu số 03/DL-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ quan thuế tiếp nhận dữ liệu hóa đơn của các cơ sở kinh doanh để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra cứu dữ liệu hóa đơn.
Phụ lục I
ÁP DỤNG CHO CƠ QUAN THUẾ KHI ĐẶT IN HÓA ĐƠN, BIÊN LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên Phụ lục |
Nội dung |
1 |
Phụ lục I.A |
Mã hóa đơn, biên lai của Cục Thuế các tỉnh, thành phố và Cục Thuế doanh nghiệp lớn phát hành |
2 |
Phụ lục I.B |
Mẫu ký hiệu ghi trên biên lai |
3 |
Phụ lục I.C |
Mẫu biên lai thu thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế sử dụng khi thu thuế, phí, lệ phí của cá nhân |
Phụ lục I.A
MÃ HÓA ĐƠN, BIÊN LAI CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
VÀ CỤC THUẾ DOANH NGHIỆP LỚN PHÁT HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
___________
Mã |
Tỉnh, thành phố |
Mã |
Tỉnh, thành phố |
01 |
Hà Nội |
34 |
Bình Thuận |
02 |
Hải Phòng |
35 |
Vũng Tàu |
03 |
Hồ Chí Minh |
36 |
Đồng Nai |
04 |
Đà Nẵng |
37 |
Bình Dương |
06 |
Nam Định |
38 |
Bình Phước |
07 |
Hà Nam |
39 |
Tây Ninh |
08 |
Hải Dương |
40 |
Quảng Nam |
09 |
Hưng Yên |
41 |
Bình Định |
10 |
Thái Bình |
42 |
Khánh Hoà |
11 |
Long An |
43 |
Quảng Ngãi |
12 |
Tiền Giang |
44 |
Phú Yên |
13 |
Bến Tre |
45 |
Ninh Thuận |
14 |
Đồng Tháp |
46 |
Thái Nguyên |
15 |
Vĩnh Long |
47 |
Bắc Kạn |
16 |
An Giang |
48 |
Cao Bằng |
17 |
Kiên Giang |
49 |
Lạng Sơn |
18 |
Cần Thơ |
50 |
Tuyên Quang |
19 |
Bạc Liêu |
51 |
Hà Giang |
20 |
Cà Mau |
52 |
Yên Bái |
21 |
Trà Vinh |
53 |
Lào Cai |
22 |
Sóc Trăng |
54 |
Hoà Bình |
23 |
Bắc Ninh |
55 |
Sơn La |
24 |
Bắc Giang |
56 |
Điện Biên |
25 |
Vĩnh Phúc |
57 |
Quảng Ninh |
26 |
Phú Thọ |
58 |
Lâm Đồng |
27 |
Ninh Bình |
59 |
Gia Lai |
28 |
Thanh Hóa |
60 |
Đắk Lắk |
29 |
Nghệ An |
61 |
Kon Tum |
30 |
Hà Tĩnh |
62 |
Lai Châu |
31 |
Quảng Bình |
63 |
Hậu Giang |
32 |
Quảng Trị |
64 |
Đắk Nông |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
65 |
Cục Thuế Doanh nghiệp lớn |
Phụ lục I.B
MẪU KÝ HIỆU GHI TRÊN BIÊN LAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
____________
1. Ký hiệu mẫu biên lai có 10 ký tự, gồm:
● 02 ký tự đầu thể hiện loại biên lai (01 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí không có mệnh giá; 02 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí có mệnh giá.)
● 03 ký tự tiếp theo thể hiện tên biên lai (“BLP”).
● 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên biên lai. Ví dụ: biên lai có 03 liên ký hiệu là “3”.
● 01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa nhóm ký tự đầu với nhóm 03 ký tự cuối của ký hiệu mẫu biên lai.
● 03 ký tự cuối là số thứ tự của mẫu trong một loại biên lai.
Ví dụ: Ký hiệu 01BLP2-001 được hiểu là: biên lai thu phí, lệ phí (loại không in sẵn mệnh giá), 02 liên, mẫu thứ 1.
2. Ký hiệu biên lai gồm 08 ký tự:
● 02 ký tự đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng dẫn tại Phụ lục I.A và chỉ áp dụng đối với biên lai do Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặt in để bán cho các cơ quan thu phí, lệ phí.
● 02 ký tự tiếp theo là nhóm hai trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y dùng để phân biệt các ký hiệu biên lai. Đối với biên lai do cơ quan thu phí, lệ phí đặt in, tự in thì 02 ký tự này là 02 ký tự đầu của ký hiệu biên lai.
● 01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa các ký tự đầu với ba ký tự cuối của biên lai.
● 02 ký tự tiếp theo thể hiện năm in biên lai. Ví dụ: biên lai in năm 2022 thì ghi là 22.
● 01 ký tự cuối cùng thể hiện hình thức biên lai. Cụ thể: biên lai thu phí, lệ phí tự in ký hiệu là T; biên lai đặt in ký hiệu là P.
Ví dụ: Ký hiệu 01AA-22P được hiểu là biên lai thu phí, lệ phí do Cục Thuế TP Hà Nội đặt in năm 2022.
Phụ lục I.C
MẪU BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CỦA CƠ QUAN THUẾ
SỬ DỤNG KHI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CỦA CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_____________
BỘ TÀI CHÍNH __________ Cơ quan thu: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ |
Mẫu: CTT50 (Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính )
Ký hiệu: Số: |
|||||||||||||||||||
Người nộp thuế: Mã số thuế:
Địa chỉ: |
|||||||||||||||||||||
Căn cứ thông báo nộp thuế của: Số:... ngày... tháng ... năm… Nội dung thu:
|
Số thuế phải nộp theo thông báo Tổng số thuế phải nộp: - Thuế GTGT: - Thuế TNCN: - Thuế TTĐB: - Thuế Tài nguyên: - Phí BVMT: - Thuế BVMT:
|
||||||||||||||||||||
Số thuế nộp kỳ này: Số thuế nợ kỳ trước (nếu có): Tổng cộng số thuế nộp: |
|
||||||||||||||||||||
Số tiền bằng chữ:
…., ngày..... tháng.... năm ….... NGƯỜI VIẾT BIÊN LAI NGƯỜI THU TIỀN NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Chú ý:
- Liên 1: Báo soát
- Liên 2: Giao người nộp thuế
- Liên 3: Lưu
Trường hợp Biên lai điện tử thì không cần liên.
Phụ lục II
CÁC MẪU HÓA ĐƠN/BIÊN LAI ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
______________
STT |
Mẫu tham khảo |
Tên loại hóa đơn/biên lai |
1 |
Mẫu tham khảo số 1 |
Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia |
2 |
Mẫu tham khảo số 2 |
Hóa đơn bán tài sản công |
3 |
Mẫu tham khảo số 3 |
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù) |
4 |
Mẫu tham khảo số 4 |
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ) |
5 |
Mẫu tham khảo số 5 |
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử |
6 |
Mẫu tham khảo số 6 |
Hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế phát hành |
7 |
Mẫu tham khảo số 7 |
Hóa đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành |
Mẫu tham khảo số 1
TÊN ĐƠN VỊ DỰ TRỮ:
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA (Chỉ sử dụng cho bán hàng dự trữ quốc gia) Ngày.......tháng .....năm ....
|
Ký hiệu:…........... Số….....................
|
|||||||||||||||||||||||
Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: MST:
|
||||||||||||||||||||||||
Tên người mua hàng: Số CMND/CCCD/ Hộ chiếu: Đơn vị: Địa chỉ Số tài khoản tại ngân hàng: Hình thức thanh toán: MST:
|
||||||||||||||||||||||||
Số TT |
Tên hàng hoá |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|||||||||||||||||||
a |
b |
c |
1 |
2 |
3 = 1x2 |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
Cộng tiền bán hàng: Số tiền viết bằng chữ:..............................................................................................................................
|
||||||||||||||||||||||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu có))
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký điện tử, chữ ký số) |
|||||||||||||||||||||||
Mẫu tham khảo số 2
HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG Ký hiệu: Số: Ngày... tháng …. năm ………
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị bán tài sản Nhà nước: Địa chỉ: Điện thoại:
Số tài khoản: tại: Bán theo Quyết định số ………….ngày …. tháng … năm …. của: Hình thức bán:
Người mua tài sản Nhà nước: Đơn vị: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Địa điểm vận chuyển hàng đến(*): Thời gian vận chuyển (*): Từ ngày … tháng … năm … đến ngày... tháng … năm ... |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Tên tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||||||||||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Cộng tiền bán tài sản: Số tiền viết bằng chữ:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phần gia hạn thời gian vận chuyển (nếu có) (*): - Lý do gia hạn: - Thời gian gia hạn vận chuyển: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... - Đơn vị gia hạn: (Các chỉ tiêu có dấu (*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu) |
Mẫu tham khảo số 3
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ngày 22 tháng 10 năm 2022 Ký hiệu: 1K22DAA Số: 9852 Tên người bán: Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ A Mã số thuế:
Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội |
||||||||||||||||||||||
Điện thoại: Số tài khoản |
||||||||||||||||||||||
Tên người mua: Mã số thuế:
Địa chỉ |
||||||||||||||||||||||
Hình thức thanh toán: Số tài khoản: Đồng tiền thanh toán:VNĐ |
||||||||||||||||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Thành tiền |
||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||
Thành tiền chưa có thuế GTGT: |
||||||||||||||||||||||
Thuế suất giá trị gia tăng: % Tiền thuế giá trị gia tăng: |
||||||||||||||||||||||
Tổng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: |
||||||||||||||||||||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu có))
|
|
NGƯỜI BÁN HÀNG (Chữ ký điện tử, Chữ ký số) |
||||||||||||||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
Mẫu tham khảo số 4
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ngày 04 tháng 10 năm 2022 Ký hiệu: 1K22DAA Số: 6830
Tên người bán: Mã số thuế:
Địa chỉ: |
||||||||||||||||||||||||||||||
Điện thoại: Số tài khoản: |
||||||||||||||||||||||||||||||
Tên người mua: Mã số thuế:
Địa chỉ: |
||||||||||||||||||||||||||||||
Hình thức thanh toán: Số tài khoản: Đồng tiền thanh toán USD |
||||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thuế suất |
Thành tiền chưa có thuế GTGT |
Tiền thuế GTGT |
Thành tiền có thuế GTGT |
Tỷ giá (USD/VND)
|
|||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=4x5 |
8 = 6x7 |
9 = 7+8 |
10 |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
Tổng tiền chưa có thuế GTGT: |
||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: |
||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT: Số tiền viết bằng chữ: |
||||||||||||||||||||||||||||||
NGƯỜI MUA HÀNG (Chữ ký số (nếu có))
|
NGƯỜI BÁN HÀNG (Chữ ký điện tử, Chữ ký số) |
|||||||||||||||||||||||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu tham khảo số 5
Tên tổ chức, cá nhân: |
Ký hiệu: |
|||||||
Địa chỉ: |
Số: |
|||||||
Mã số thuế: |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ |
||||||||
Ngày………tháng………. năm………
|
|
|||||||
Căn cứ hợp đồng kinh tế số: |
ngày tháng năm |
|||||||
của với (tổ chức, cá nhân) MST: |
||||||||
Họ tên người vận chuyển: |
Hợp đồng số: |
|||||||
Phương tiện vận chuyển: |
||||||||
Xuất tại kho: |
||||||||
Nhập tại kho:
|
||||||||
STT |
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng cộng: |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký số) |
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận Phiếu xuất kho)
Mẫu tham khảo số 6
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: 01AA/22P
Liên 1: Lưu Số: 0000001 Ngày………tháng………năm 20...... Tên người bán: Mã số thuế:
Địa chỉ: |
||||||||||||||||||||||||||||
Điện thoại: Số tài khoản: |
||||||||||||||||||||||||||||
Tên người mua: Mã số thuế:
|
||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ: Số tài khoản: |
||||||||||||||||||||||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4x5 |
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
Cộng tiền hàng: |
||||||||||||||||||||||||||||
Thuế suất GTGT: % Tiền thuế GTGT: |
||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: |
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
NGƯỜI MUA HÀNG |
|
NGƯỜI BÁN HÀNG |
|||||||||||||||||||||||||
|
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
|
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3: Nội bộ
Mẫu tham khảo số 7
(In tại Công ty in......., Mã số thuế............)
TÊN CỤC THUẾ: Mẫu số: 02GTTT3/001 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ký hiệu: 03AA/23P Liên 1: Lưu Số: 0000001 Ngày tháng năm
Tên người bán: Mã số thuế:
Địa chỉ: |
|||||||||||||||||||||||
Điện thoại: Số tài khoản: |
|||||||||||||||||||||||
Tên người mua: Mã số thuế:
Địa chỉ: Số tài khoản: |
|||||||||||||||||||||||
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4x5 |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: Số tiền viết bằng chữ: |
|||||||||||||||||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) |
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3: Nội bộ