1. Tính tiền lương công chức 2024 theo công thức nào?
Do không thực hiện bảng lương theo vị trí việc làm từ 01/7/2024 lương công chức đang được thực hiện theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn. Theo đó, căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV, lương công chức từ ngày 01/7/2024 được tính theo công thức:
Lương = Mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng x hệ số lương hiện hưởng
Trong đó:
Hệ số lương hiện hưởng đang được quy định cụ thể tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP theo nguyên tắc công chức được bổ nhiệm vào ngạch nào thì được xếp lương theo ngạch đó.
Chính phủ đã chính thức ban hành Nghị định 73/2024/NĐ-CP về mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng từ ngày 01/7/2023. Như vậy, công thức tính lương của công chức sẽ được tính theo hai giai đoạn khác nhau như sau:
Lương công chức đến hết ngày 30/6/2024 = Lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số
Lương công chức từ ngày 01/7/2028 = Lương cơ sở 2,34triệu đồng/tháng x hệ số
Ví dụ: Bà A có ngạch công chức là chuyên viên cao cấp, đang hưởng lương ở bậc 2 thì sẽ được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước. Do đó, hệ số lương bà A đang hưởng là 6,56.
Như vậy, từ giờ đến ngày 30/6/2024, bà A được nhận mức lương là: Lương = 1,8 triệu đồng/tháng x 6,56 = 11.808.000 triệu đồng/tháng
Bắt đầu từ 01/7/2024, lương của nà A sẽ có sự thay đổi đáng kể: Lương = 2,34 triệu đồng/tháng x 6,56 = 15.350.400 đồng/tháng.
Lưu ý: Đây được xem là cách tính lương “cơ bản” với mỗi công chức bởi ngoài lương, công chức còn được hưởng phụ cấp. Tuy nhiên, không phải ai cũng được hưởng các khoản phụ cấp giống nhau.
Do đó, không phải thu nhập của công chức nào cũng giống nhau. Dù vậy, cách tính lương cơ bản thì mọi công chức đều được tính theo công thức nêu trên.
2. Bảng lương công chức 2024 khi tăng lương cơ sở thế nào?
Bởi cách tính tiền lương công chức 2024 thống nhất theo công thức nêu trên nên tuỳ vào hệ số lương được hưởng mà lương cơ bản của công chức sẽ được tính như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
|
Đến 30/6/2024 |
Từ 01/7/2024 |
||
Chuyên gia cao cấp |
|||
Bậc 1 |
8.8 |
15.840.000 |
20.592.000 |
Bậc 2 |
9.4 |
16.920.000 |
21.996.000 |
Bậc 3 |
10.0 |
18.000.000 |
23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1) |
|||
Bậc 1 |
6.2 |
11.160.000 |
14.508.000 |
Bậc 2 |
6.56 |
11.808.000 |
15.350.400 |
Bậc 3 |
6.92 |
12.456.000 |
16.192.800 |
Bậc 4 |
7.28 |
13.104.000 |
17.035.200 |
Bậc 5 |
7.64 |
13.752.000 |
17.877.600 |
Bậc 6 |
8.0 |
14.400.000 |
18.720.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2 |
|||
Bậc 1 |
5.75 |
10.350.000 |
13.455.000 |
Bậc 2 |
6.11 |
10.998.000 |
14.297.400 |
Bậc 3 |
6.47 |
11.646.000 |
15.139.800 |
Bậc 4 |
6.83 |
12.294.000 |
15.982.200 |
Bậc 5 |
7.19 |
12.942.000 |
16.824.600 |
Bậc 6 |
7.55 |
13.590.000 |
17.667.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1 |
|||
Bậc 1 |
4.4 |
7.920.000 |
10.296.000 |
Bậc 2 |
4.74 |
8.532.000 |
11.091.600 |
Bậc 3 |
5.08 |
9.144.000 |
11.887.200 |
Bậc 4 |
5.42 |
9.756.000 |
12.682.800 |
Bậc 5 |
5.76 |
10.368.000 |
13.478.400 |
Bậc 6 |
6.1 |
10.980.000 |
14.274.000 |
Bậc 7 |
6.44 |
11.592.000 |
15.069.600 |
Bậc 8 |
6.78 |
12.204.000 |
15.865.200 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2 |
|||
Bậc 1 |
4.0 |
7.200.000 |
9.360.000 |
Bậc 2 |
4.34 |
7.812.000 |
10.155.600 |
Bậc 3 |
4.68 |
8.424.000 |
10.951.200 |
Bậc 4 |
5.02 |
9.036.000 |
11.746.800 |
Bậc 5 |
5.36 |
9.648.000 |
12.542.400 |
Bậc 6 |
5.7 |
10.260.000 |
13.338.000 |
Bậc 7 |
6.04 |
10.872.000 |
14.133.600 |
Bậc 8 |
6.38 |
11.484.000 |
14.929.200 |
Công chức loại A1 |
|||
Bậc 1 |
2.34 |
4.212.000 |
5.475.600 |
Bậc 2 |
2.67 |
4.806.000 |
6.247.800 |
Bậc 3 |
3.0 |
5.400.000 |
7.020.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
5.994.000 |
7.792.200 |
Bậc 5 |
3.66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
Bậc 6 |
3.99 |
7.182.000 |
9.336.600 |
Bậc 7 |
4.32 |
7.776.000 |
10.108.800 |
Bậc 8 |
4.65 |
8.370.000 |
10.881.000 |
Bậc 9 |
4.98 |
8.964.000 |
11.653.200 |
Công chức loại A0 |
|||
Bậc 1 |
2.1 |
3.780.000 |
4.914.000 |
Bậc 2 |
2.41 |
4.338.000 |
5.639.400 |
Bậc 3 |
2.72 |
4.896.000 |
6.364.800 |
Bậc 4 |
3.03 |
5.454.000 |
7.090.200 |
Bậc 5 |
3.34 |
6.012.000 |
7.815.600 |
Bậc 6 |
3.65 |
6.570.000 |
8.541.000 |
Bậc 7 |
3.96 |
7.128.000 |
9.266.400 |
Bậc 8 |
4.27 |
7.686.000 |
9.991.800 |
Bậc 9 |
4.58 |
8.244.000 |
10.717.200 |
Bậc 10 |
4.89 |
8.802.000 |
11.442.600 |
Công chức loại B |
|||
Bậc 1 |
1.86 |
3.348.000 |
4.352.400 |
Bậc 2 |
2.06 |
3.708.000 |
4.820.400 |
Bậc 3 |
2.26 |
4.068.000 |
5.288.400 |
Bậc 4 |
2.46 |
4.428.000 |
5.756.400 |
Bậc 5 |
2.66 |
4.788.000 |
6.224.400 |
Bậc 6 |
2.86 |
5.148.000 |
6.692.400 |
Bậc 7 |
3.06 |
5.508.000 |
7.160.400 |
Bậc 8 |
3.26 |
5.868.000 |
7.628.400 |
Bậc 9 |
3.46 |
6.228.000 |
8.096.400 |
Bậc 10 |
3.66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
Bậc 11 |
3.86 |
6.948.000 |
9.032.400 |
Bậc 12 |
4.06 |
7.308.000 |
9.500.400 |
Công chức loại C - nhóm C1 |
|||
Bậc 1 |
1.65 |
2.970.000 |
3.861.000 |
Bậc 2 |
1.83 |
3.294.000 |
4.282.200 |
Bậc 3 |
2.01 |
3.618.000 |
4.703.400 |
Bậc 4 |
2.19 |
3.942.000 |
5.124.600 |
Bậc 5 |
2.37 |
4.266.000 |
5.545.800 |
Bậc 6 |
2.55 |
4.590.000 |
5.967.000 |
Bậc 7 |
2.73 |
4.914.000 |
6.388.200 |
Bậc 8 |
2.91 |
5.238.000 |
6.809.400 |
Bậc 9 |
3.09 |
5.562.000 |
7.230.600 |
Bậc 10 |
3.27 |
5.886.000 |
7.651.800 |
Bậc 11 |
3.45 |
6.210.000 |
8.073.000 |
Bậc 12 |
3.63 |
6.534.000 |
8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2 |
|||
Bậc 1 |
1.5 |
2.700.000 |
3.510.000 |
Bậc 2 |
1.68 |
3.024.000 |
3.931.200 |
Bậc 3 |
1.86 |
3.348.000 |
4.352.400 |
Bậc 4 |
2.04 |
3.672.000 |
4.773.600 |
Bậc 5 |
2.22 |
3.996.000 |
5.194.800 |
Bậc 6 |
2.4 |
4.320.000 |
5.616.000 |
Bậc 7 |
2.58 |
4.644.000 |
6.037.200 |
Bậc 8 |
2.76 |
4.968.000 |
6.458.400 |
Bậc 9 |
2.94 |
5.292.000 |
6.879.600 |
Bậc 10 |
3.12 |
5.616.000 |
7.300.800 |
Bậc 11 |
3.3 |
5.940.000 |
7.722.000 |
Bậc 12 |
3.48 |
6.264.000 |
8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3 |
|||
Bậc 1 |
1.35 |
2.430.000 |
3.159.000 |
Bậc 2 |
1.53 |
2.754.000 |
3.580.200 |
Bậc 3 |
1.71 |
3.078.000 |
4.001.400 |
Bậc 4 |
1.89 |
3.402.000 |
4.422.600 |
Bậc 5 |
2.07 |
3.726.000 |
4.843.800 |
Bậc 6 |
2.25 |
4.050.000 |
5.265.000 |
Bậc 7 |
2.43 |
4.374.000 |
5.686.200 |
Bậc 8 |
2.61 |
4.698.000 |
6.107.400 |
Bậc 9 |
2.79 |
5.022.000 |
6.528.600 |
Bậc 10 |
2.97 |
5.346.000 |
6.949.800 |
Bậc 11 |
3.15 |
5.670.000 |
7.371.000 |
Bậc 12 |
3.33 |
5.994.000 |
7.792.200 |
3. Thu nhập công chức từ 01/7/2024 gồm những khoản nào?
Căn cứ theo Kết luận 83-KL/TW thì cơ cấu thu nhập của công chức, viên chức từ 01/7/2024 gồm:
Lương + Thưởng + Phụ cấp + Thu nhập tăng thêm (nếu có)
Trong đó:
- Lương được tính theo công thức: Hệ số x lương cơ sở.
Mức lương cơ sở được điều chỉnh lên 2,34 triệu đồng/tháng thay cho mức 1,8 triệu đồng/tháng trước đó.
- Chế độ tiền thưởng: Quỹ tiền thưởng bằng 10% quỹ lương cơ bản
Theo Quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP Quỹ tiền thưởng hằng năm nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
Chế độ tiền thưởng này được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác, thưởng định kỳ hằng năm
Chế độ thưởng căn cứ theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người.
- Về tiền lương và thu nhập của các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù:
Từ ngày 01/7/2024, mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng theo cơ chế đặc thù (trong thời gian chưa bãi bỏ) bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6/2024.
Sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù sẽ thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6/2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01/7/2024.
- Chế độ phụ cấp giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Nói chung, hiện nay chưa có thông tin về ngày sẽ thực hiện cải cách tiền lương mà chỉ thông qua nội dung chưa thực hiện cải cách tiền lương. Do đó, cách tính tiền lương công chức 2024 vẫn giữ nguyên như hiện tại. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.