Để trả lời cho câu hỏi "tăng lương cơ sở ảnh hưởng thế nào đến Đảng viên", độc giả có thể theo dõi chi tiết bài viết dưới đây:
1. Tăng tiền thưởng của Đảng viên từ 01/7/2023
Dưới tác động tích cực của việc tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng đến 310.000 đồng/tháng) theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 14/5/2023 mức tiền thưởng của Đảng viên và tổ chức Đảng cũng tăng theo.
Theo thống kê, nước ta hiện nay có đến hơn 05 triệu Đảng viên trên cả nước. Do đó, từ ngày 01/7/2023 - thời điểm áp dụng mức lương cơ sở mới, hơn 05 triệu Đảng viên trên cả nước sẽ được nhận mức tiền thưởng mới cao hơn so với thời điểm trước đó.
Cụ thể các mức tiền thưởng của Đảng viên áp dụng trong năm 2023 với hai thời điểm khác nhau (từ bây giờ đến hết ngày 30/6/2023 và từ ngày 01/7/2023 trở đi) căn cứ vào Hướng dẫn 56-HD/VPTW như sau:
1.1 Với tổ chức Đảng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức tiền thưởng | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | |||
1 | Chi bộ thuộc Đảng ủy cơ sở đạt “Trong sạch, vững mạnh” | |||
1.1 | Do Đảng ủy cơ sở tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm | 0,6 | 894.000 đồng | 1.080.000 đồng |
1.2 | Do ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền | 1,5 | 2.235.000 đồng | 2.700.000 đồng |
1.3 | Do ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm | 2,0 | 2.980.000 đồng | 3.600.000 đồng |
2 | Cơ sở Đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” | |||
2.1 | Ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm | 2,0 | 2.980.000 đồng | 3.600.000 đồng |
2.2 | Ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền | 5,0 | 7.450.000 đồng | 9.000.000 đồng |
2.3 | Ban thường vụ tỉnh ủy tặng cờ vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền | 8,0 | 11.920.000 đồng | 14.400.000 đồng |
3 | Đảng bộ huyện | |||
3.1 | Ban Thường ủy tỉnh ủy tặng bằng khen vì có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 05 năm | 10,0 | 14.900.000 đồng | 18.000.000 đồng |
3.2 | Ban Thường ủy tỉnh ủy tặng cờ vì có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 05 năm | 15,0 | 22.350.000 đồng | 27.000.000 đồng |
Đáng chú ý: Khi Đảng viên có thành tích xuất sắc hoặc đột xuất thì mức tiền thưởng được hưởng cũng bằng với mức tiền thưởng nêu trên.
1.2 Với Đảng viên
* Khen thưởng định kỳ
STT | Hình thức khen thưởng | Hệ số | Mức tiền thưởng | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | |||
1 | Được tổ chức cơ sở Đảng tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm | 0,3 | 447.000 đồng | 540.000 đồng |
2 | Được ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 05 năm liền | 1,0 | 1.490.000 đồng | 1.800.000 đồng |
3 | Được ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 05 năm liền | 1,5 | 2.235.000 đồng | 2.700.000 đồng |
Trong đó: Khen thưởng xuất sắc (không định kỳ): Mức tiền thưởng do có thành tích xuất sắc, đột xuất nhận được bằng mức tiền nêu trên.
1.3 Gắn với huy hiệu Đảng
STT | Huy hiệu Đảng | Hệ số | Mức tiền thưởng | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | |||
1 | Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng | 1,5 | 2.235.000 đồng | 2.700.000 đồng |
2 | Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng | 2,0 | 2.980.000 đồng | 3.600.000 đồng |
3 | Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng | 3,0 | 4.470.000 đồng | 5.400.000 đồng |
4 | Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng | 3,5 | 5.215.000 đồng | 6.300.000 đồng |
5 | Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng | 5,0 | 7.450.000 đồng | 9.000.000 đồng |
6 | Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng | 6,0 | 8.940.000 đồng | 10.800.000 đồng |
7 | Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng | 8,0 | 11.920.000 đồng | 14.400.000 đồng |
8 | Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng | 10,0 | 14.900.000 đồng | 18.000.000 đồng |
9 | Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng | 15,0 | 22.350.000 đồng | 27.000.000 đồng |
1.4 Theo kỷ niệm chương
Cá nhân được tặng kỷ niệm chương của ngành do các cơ quan Trung ương tặng giấy chứng nhận, tiền thưởng kèm theo bằng 0,6 lần mức tiền lương cơ sở tương đương với 894.000 đồng sẽ được áp dụng đến ngày 30/6/2023. Từ 01/7/2023 trở đi, mức tiền thưởng này sẽ tăng lên 1.080.000 đồng.
2. Tăng mạnh các mức phụ cấp cho Đảng viên
2.1 Phụ cấp trách nhiệm của ủy viên cấp ủy các cấp
Căn cứ Quy định 169-QĐ/TW, khi Đảng viên được bầu cử hoặc chỉ định vào Ban Chấp hành Đảng bộ, Chi bộ các cấp từ Trung ương đến cơ sở sẽ được hưởng phụ cấp trách nhiệm. Riêng cấp uỷ Đảng trong lực lượng vũ trang sẽ thực hiện theo hướng dẫn riêng.
Trong đó, mức phụ cấp trách nhiệm được nêu cụ thể tại Điều 2 Quy định 169 như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức phụ cấp | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | |||
1 | Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng | 1,0 | 1.490.000 | 1.800.000 |
2 | Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh | 0,5 | 745.000 | 900.000 |
3 | Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ cấp quận, huyện, thị xã | 0,4 | 596.000 | 720.000 |
4 | Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ, chi bộ cấp xã | 0,3 | 447.000 | 540.000 |
2.2 Phụ cấp công tác Đảng, đoàn thể, chính trị, xã hội
Căn cứ Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 về một số chế độ phụ cấp của cán bộ, công chức cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị, xã hội của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phụ cấp công tác Đảng, đoàn thể chính trị, xã hội được quy định như sau:
2- Mức phụ cấp: Bằng 30% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Theo đó, khi lương cơ sở tăng thì mức lương hiện hưởng (đang tính theo công thức: Hệ số x lương cơ sở) cũng sẽ tăng. Kéo theo đó, 30% (mức lương hiện hưởng + phụ cấp lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung - nếu có) cũng sẽ tăng theo.
Do đó, khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2023 thì mức phụ cấp công tác Đảng, đoàn thể, chính trị, xã hội của Đảng viên cũng tăng theo tương ứng.
Nói tóm lại, có thể thấy, không chỉ cán bộ, công chức, viên chức mà người lao động hay Đảng viên cũng sẽ tăng một số mức tiền khi lương cơ sở tăng. Trên đây là trình bày chi tiết về tăng lương cơ sở ảnh hưởng thế nào đến Đảng viên. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.