1. Năm 2024, có cải cách tiền lương cho quân đội không?
Trong buổi họp báo ngày 20/6/2024, Bộ trưởng Bộ Nội vụ - bà Phạm Thị Thanh Trà cho biết, việc cải cách tiền lương từ 01/7/2024 bị tạm hoãn. Tuy nhiên, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sẽ không bị bãi bỏ mà tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng.
Đồng thời, đây cũng là nội dung nêu tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 30/6/2024.
Do đó, trong năm 2024 này vẫn lùi cải cách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức như tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018 đến thời điểm thích hợp và ngành quân đội nói riêng, cán bộ, công chức, viên chức nói chung sẽ được tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2024.
2. "Hoãn" cải cách tiền lương, lương quân đội tính như thế nào?
Năm 2024 sẽ không thực hiện cải cách tiền lương nên bảng lương của quân đội vẫn tính theo hệ số và mức lương cơ sở. Đồng thời, do không cải cách tiền lương nên những thay đổi sau đây theo Nghị quyết 27 sẽ chưa được áp dụng trong năm 2024 mà sẽ lùi đến thời điểm hợp lý khác:
- Mức lương vẫn được tính theo công thức: Lương = Hệ số x mức lương cơ sở. Tuy nhiên, mặc dù không cải cách tiền lương nhưng sẽ thực hiện tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2024.
Theo đó, mức lương cơ sở từ 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng thay vì mức 1,8 triệu đồng/tháng đang được áp dụng từ 01/7/2023 đến 01/7/2024.
Đồng thời, hệ số lương được quy định “ấn định” trong phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Bởi vậy, mặc dù không cải cách tiền lương nhưng do lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng từ 01/7/2024 nên lương quân đội vẫn tăng so với trước kia.
Ngoài lương theo hệ số, người làm việc trong quân đội còn được tính lương theo cấp bậc quân hàm. Do từ 01/7/2024, mức lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng nên lương theo cấp bậc quân hàm của quân đội cũng tăng theo.
- Chưa có ba bảng lương mới: Do lùi thời điểm cải cách tiền lương nên việc xây dựng ba bảng lương mới của đối tượng làm việc trong quân đội cũng tạm thời bị lùi thời điểm áp dụng.
Do đó, bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ trong công an; bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an sẽ chưa được xây dựng mà vẫn áp dụng theo hệ số và mức lương cơ sở như trước nay.
Như vậy, khi không cải cách tiền lương, người làm việc trong quân đội vẫn sẽ được tăng lương do hiện vẫn áp dụng lương theo hệ số và mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng.
3. Bảng lương quân đội năm 2024 chi tiết nhất
Bảng lương quân đội tính đến hết 30/6/2024 sẽ tính theo bảng dưới đây:
Bậc lương | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | |
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp | ||||
Bậc 1 | 3,85 | 6.930.000 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 2 | 4,2 | 7.560.000 | 4,0 | 7.200.000 |
Bậc 3 | 4,55 | 8.190.000 | 4,35 | 7.830.000 |
Bậc 4 | 4,9 | 8.820.000 | 4,7 | 8.460.000 |
Bậc 5 | 5,25 | 9.450.000 | 5,05 | 9.090.000 |
Bậc 6 | 5,6 | 10.080.000 | 5,4 | 9.720.000 |
Bậc 7 | 5,95 | 10.710.000 | 5,75 | 10.350.000 |
Bậc 8 | 6,3 | 11.340.000 | 6,1 | 10.980.000 |
Bậc 9 | 6,65 | 11.970.000 | 6,45 | 11.610.000 |
Bậc 10 | 7,0 | 12.600.000 | 6,8 | 12.240.000 |
Bậc 11 | 7,35 | 13.230.000 | 7,15 | 12.870.000 |
Bậc 12 | 7,7 | 13.860.000 | 7,5 | 13.500.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp | ||||
Bậc 1 | 3,5 | 6.300.000 | 3,2 | 5.760.000 |
Bậc 2 | 3,8 | 6.840.000 | 3,5 | 6.300.000 |
Bậc 3 | 4,1 | 7.380.000 | 3,8 | 6.840.000 |
Bậc 4 | 4,4 | 7.920.000 | 4,1 | 7.380.000 |
Bậc 5 | 4,7 | 8.460.000 | 4,4 | 7.920.000 |
Bậc 6 | 5,0 | 9.000.000 | 4,7 | 8.460.000 |
Bậc 7 | 5,3 | 9.540.000 | 5,0 | 9.000.000 |
Bậc 8 | 5,6 | 10.080.000 | 5,3 | 9.540.000 |
Bậc 9 | 5,9 | 10.620.000 | 5,6 | 10.080.000 |
Bậc 10 | 6,2 | 11.160.000 | 5,9 | 10.620.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp | ||||
Bậc 1 | 3,2 | 5.760.000 | 2,95 | 5.310.000 |
Bậc 2 | 3,45 | 6.210.000 | 3,2 | 5.760.000 |
Bậc 3 | 3,7 | 6.660.000 | 3,45 | 6.210.000 |
Bậc 4 | 3,95 | 7.110.000 | 3,7 | 6.660.000 |
Bậc 5 | 4,2 | 7.560.000 | 3,95 | 7.110.000 |
Bậc 6 | 4,45 | 8.010.000 | 4,0 | 7.560.000 |
Bậc 7 | 4,7 | 8.460.000 | 4,45 | 8.010.000 |
Bậc 8 | 4,95 | 8.910.000 | 4,7 | 8.460.000 |
Bậc 9 | 5,2 | 9.360.000 | 4,95 | 8.910.000 |
Bậc 10 | 5,45 | 9.810.000 | 5,2 | 9.360.000 |
Bảng lương quân đội theo cấp bậc quân hàm
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số | Mức lương hết 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
1 | Đại tướng | 10.4 | 15.496.000 | 18.720.000 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 14.602.000 | 17.640.000 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 13.708.000 | 16.560.000 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 12.814.000 | 15.480.000 |
5 | Đại tá | 8.0 | 11.920.000 | 14.400.000 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 10.877.000 | 13.140.000 |
7 | Trung tá | 6.6 | 9.834.000 | 11.880.000 |
8 | Thiếu tá | 6.0 | 8.940.000 | 10.800.000 |
9 | Đại úy | 5.4 | 8.046.000 | 9.720.000 |
10 | Thượng úy | 5.0 | 7.450.000 | 9.000.000 |
11 | Trung úy | 4.6 | 6.854.000 | 8.280.000 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 6.258.000 | 7.560.000 |
13 | Thượng sĩ | 3.8 | 5.662.000 | 6.840.000 |
14 | Trung sĩ | 3.5 | 5.215.000 | 6.300.000 |
15 | Hạ sĩ | 3.2 | 4.768.000 | 5.760.000 |
Bảng nâng lương từ 01/7/2023 như sau:
STT | Đối tượng | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | ||
1 | Đại tướng | 11,0 | 19.800.000 | - | - |
2 | Thượng tướng | 10,4 | 18.720.000 | - | - |
3 | Trung tướng | 9,8 | 17.640.000 | - | - |
4 | Thiếu tướng | 9,2 | 16.560.000 | - | - |
5 | Đại tá | 8,4 | 15.120.000 | 8,6 | 15.480.000 |
6 | Thượng tá | 7,7 | 13.860.000 | 8,1 | 14.580.000 |
7 | Trung tá | 7,0 | 12.600.000 | 7,4 | 13.320.000 |
8 | Thiếu tá | 6,4 | 11.520.000 | 6,8 | 12.240.000 |
9 | Đại úy | 5,8 | 10.440.000 | 6,2 | 11.160.000 |
10 | Thượng úy | 5,35 | 9.630.000 | 5,7 | 10.260.000 |
Từ 01/7/2024, khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng thì bảng lương quân đội từ 01/7/2024 sẽ trở thành thế này:
(1) Bảng lương quân đội
Bậc lương | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | |
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp | ||||
Bậc 1 | 3,85 | 9.009.000 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 2 | 4,2 | 9.828.000 | 4 | 9.360.000 |
Bậc 3 | 4,55 | 10.647.000 | 4,35 | 10.179.000 |
Bậc 4 | 4,9 | 11.466.000 | 4,7 | 10.998.000 |
Bậc 5 | 5,25 | 12.285.000 | 5,05 | 11.817.000 |
Bậc 6 | 5,6 | 13.104.000 | 5,4 | 12.636.000 |
Bậc 7 | 5,95 | 13.923.000 | 5,75 | 13.455.000 |
Bậc 8 | 6,3 | 14.742.000 | 6,1 | 14.274.000 |
Bậc 9 | 6,65 | 15.561.000 | 6,45 | 15.093.000 |
Bậc 10 | 7 | 16.380.000 | 6,8 | 15.912.000 |
Bậc 11 | 7,35 | 17.199.000 | 7,15 | 16.731.000 |
Bậc 12 | 7,7 | 18.018.000 | 7,5 | 17.550.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp | ||||
Bậc 1 | 3,5 | 8.190.000 | 3,2 | 7.488.000 |
Bậc 2 | 3,8 | 8.892.000 | 3,5 | 8.190.000 |
Bậc 3 | 4,1 | 9.594.000 | 3,8 | 8.892.000 |
Bậc 4 | 4,4 | 10.296.000 | 4,1 | 9.594.000 |
Bậc 5 | 4,7 | 10.998.000 | 4,4 | 10.296.000 |
Bậc 6 | 5 | 11.700.000 | 4,7 | 10.998.000 |
Bậc 7 | 5,3 | 12.402.000 | 5 | 11.700.000 |
Bậc 8 | 5,6 | 13.104.000 | 5,3 | 12.402.000 |
Bậc 9 | 5,9 | 13.806.000 | 5,6 | 13.104.000 |
Bậc 10 | 6,2 | 14.508.000 | 5,9 | 13.806.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp | ||||
Bậc 1 | 3,2 | 7.488.000 | 2,95 | 6.903.000 |
Bậc 2 | 3,45 | 8.073.000 | 3,2 | 7.488.000 |
Bậc 3 | 3,7 | 8.658.000 | 3,45 | 8.073.000 |
Bậc 4 | 3,95 | 9.243.000 | 3,7 | 8.658.000 |
Bậc 5 | 4,2 | 9.828.000 | 3,95 | 9.243.000 |
Bậc 6 | 4,45 | 10.413.000 | 4 | 9.360.000 |
Bậc 7 | 4,7 | 10.998.000 | 4,45 | 10.413.000 |
Bậc 8 | 4,95 | 11.583.000 | 4,7 | 10.998.000 |
Bậc 9 | 5,2 | 12.168.000 | 4,95 | 11.583.000 |
Bậc 10 | 5,45 | 12.753.000 | 5,2 | 12.168.000 |
(2) Bảng lương cấp bậc quân hàm
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số | Mức lương |
1 | Đại tướng | 10,4 | 24.336.000 |
2 | Thượng tướng | 9,8 | 22.932.000 |
3 | Trung tướng | 9,2 | 21.528.000 |
4 | Thiếu tướng | 8,6 | 20.124.000 |
5 | Đại tá | 8 | 18.720.000 |
6 | Thượng tá | 7,3 | 17.082.000 |
7 | Trung tá | 6,6 | 15.444.000 |
8 | Thiếu tá | 6 | 14.040.000 |
9 | Đại úy | 5,4 | 12.636.000 |
10 | Thượng úy | 5 | 11.700.000 |
11 | Trung úy | 4,6 | 10.764.000 |
12 | Thiếu úy | 4,2 | 9.828.000 |
13 | Thượng sĩ | 3,8 | 8.892.000 |
14 | Trung sĩ | 3,5 | 8.190.000 |
15 | Hạ sĩ | 3,2 | 7.488.000 |
Xem chi tiết: Bảng lương quân đội, công an khi lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng
Trên đây là bảng lương quân đội 2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.