Bảng lương công chức, viên chức khi tăng 30% lương cơ sở từ 01/7/2024

Chưa cải cách tiền lương thì bảng lương công chức viên chức từ 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng sẽ như thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.


1. Sẽ tăng lương cơ sở thêm 30% cho công chức, viên chức?

Cụ thể, tại họp báo định kỳ chiều 20/6, Bộ trưởng Bộ Nội vụ cho biết sẽ chưa cải cách tiền lương tại thời điểm 01/7/2024 mà thay vào đó sẽ tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng do còn nhiều bất cập và cần phải thận trọng khi bãi bỏ mức lương cơ sở.

Lý giải cho điều này, Bộ trưởng nêu rõ, để chuẩn bị cho cải cách tiền lương một cách đồng bộ và đầy đủ thì hiện vẫn gặp một chút vướng mắc, bất cập.

Do đó, cần nghiên cứu toàn diện, thấu đáo đồng thời thực hiện sửa đổi rất nhiều văn bản liên quan đến lương cơ sở nên từ 01/7/2024 sẽ chưa thực hiện được cải cách tiền lương.

Đồng thời, mới đây, tại Kết luận 83-KL/TW, Bộ Chính trị đã thống nhất sẽ hoãn cải cách tiền lương, thay vào đó sẽ tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng.

Bởi vậy, thời điểm 01/7/2024 sẽ tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng tương đương 30% so với hiện nay.

2. Lương công chức viên chức từ 01/7/2024 khi tăng 30% lương cơ sở

Lương công chức, viên chức vẫn tính theo công thức:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó: Hệ số được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và mức lương cơ sở mới là 2,34 triệu đồng/tháng.

Do đó, bảng lương công chức viên chức sẽ được chia thành hai thời kỳ:

- Đến 30/6/2024: Lương cơ sở sẽ vẫn áp dụng là mức 1,8 triệu đồng/tháng.

- Từ 01/7/2024 trở đi: Lương cơ sở sẽ được áp dụng theo mức mới là 2,34 triệu đồng/tháng theo ý kiến của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ở trên.

Vậy bảng lương từ 01/7/2024 sẽ như sau:

2.1 Bảng lương công chức

Bậc lương

Hệ số

Trước 01/7/2024

Từ 01/7/2024

Chuyên gia cao cấp

Bậc 1

8,8

15.840.000

20.592.000

Bậc 2

9,4

16.920.000

21.996.000

Bậc 3

10,0

18.000.000

23.400.000

Công chức loại A3 (nhóm A3.1)

Bậc 1

6,2

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

15.350.400

Bậc 3

6,92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7,28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7,64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8,0

14.400.000

18.720.000

Công chức loại A3 nhóm A3.2

Bậc 1

5,75

10.350.000

13.455.000

Bậc 2

6,11

10.998.000

14.297.400

Bậc 3

6,47

11.646.000

15.139.800

Bậc 4

6,83

12.294.000

15.982.200

Bậc 5

7,19

12.942.000

16.824.600

Bậc 6

7,55

13.590.000

17.667.000

Công chức loại A2 nhóm A2.1

Bậc 1

4,4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5,08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5,42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5,76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6,1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6,78

12.204.000

15.865.200

Công chức loại A2 nhóm A2.2

Bậc 1

4,0

7.200.000

9.360.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

10.155.600

Bậc 3

4,68

8.424.000

10.951.200

Bậc 4

5,02

9.036.000

11.746.800

Bậc 5

5,36

9.648.000

12.542.400

Bậc 6

5,7

10.260.000

13.338.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

14.133.600

Bậc 8

6,38

11.484.000

14.929.200

Công chức loại A1

Bậc 1

2,34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2,67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3,0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3,99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4,32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4,65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

11.653.200

Công chức loại A0

Bậc 1

2,1

3.780.000

4.914.000

Bậc 2

2,41

4.338.000

5.639.400

Bậc 3

2,72

4.896.000

6.364.800

Bậc 4

3,03

5.454.000

7.090.200

Bậc 5

3,34

6.012.000

7.815.600

Bậc 6

3,65

6.570.000

8.541.000

Bậc 7

3,96

7.128.000

9.266.400

Bậc 8

4,27

7.686.000

9.991.800

Bậc 9

4,58

8.244.000

10.717.200

Bậc 10

4,89

8.802.000

11.442.600

Công chức loại B

Bậc 1

1,86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2,06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2,26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2,46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2,66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2,86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3,06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3,26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3,46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3,86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4,06

7.308.000

9.500.400

Công chức loại C - nhóm C1

Bậc 1

1,65

2.970.000

3.861.000

Bậc 2

1,83

3.294.000

4.282.200

Bậc 3

2,01

3.618.000

4.703.400

Bậc 4

2,19

3.942.000

5.124.600

Bậc 5

2,37

4.266.000

5.545.800

Bậc 6

2,55

4.590.000

5.967.000

Bậc 7

2,73

4.914.000

6.388.200

Bậc 8

2,91

5.238.000

6.809.400

Bậc 9

3,09

5.562.000

7.230.600

Bậc 10

3,27

5.886.000

7.651.800

Bậc 11

3,45

6.210.000

8.073.000

Bậc 12

3,63

6.534.000

8.494.200

Công chức loại C - nhóm C2

Bậc 1

1,5

2.700.000

3.510.000

Bậc 2

1,68

3.024.000

3.931.200

Bậc 3

1,86

3.348.000

4.352.400

Bậc 4

2,04

3.672.000

4.773.600

Bậc 5

2,22

3.996.000

5.194.800

Bậc 6

2,4

4.320.000

5.616.000

Bậc 7

2,58

4.644.000

6.037.200

Bậc 8

2,76

4.968.000

6.458.400

Bậc 9

2,94

5.292.000

6.879.600

Bậc 10

3,12

5.616.000

7.300.800

Bậc 11

3,3

5.940.000

7.722.000

Bậc 12

3,48

6.264.000

8.143.200

Công chức loại C - nhóm C3

Bậc 1

1,35

2.430.000

3.159.000

Bậc 2

1,53

2.754.000

3.580.200

Bậc 3

1,71

3.078.000

4.001.400

Bậc 4

1,89

3.402.000

4.422.600

Bậc 5

2,07

3.726.000

4.843.800

Bậc 6

2,25

4.050.000

5.265.000

Bậc 7

2,43

4.374.000

5.686.200

Bậc 8

2,61

4.698.000

6.107.400

Bậc 9

2,79

5.022.000

6.528.600

Bậc 10

2,97

5.346.000

6.949.800

Bậc 11

3,15

5.670.000

7.371.000

Bậc 12

3,33

5.994.000

7.792.200

2.2 Bảng lương viên chức

Bậc

Hệ số

Trước 01/7/2024

Sau 01/7/2024

Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)

Bậc 1

6,2

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

15.350.400

Bậc 3

6,92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7,28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7,64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8,0

14.400.000

18.720.000

Viên chức loại A3 nhóm A3.2

Bậc 1

5,75

10.350.000

13.455.000

Bậc 2

6,11

10.998.000

14.297.400

Bậc 3

6,47

11.646.000

15.139.800

Bậc 4

6,83

12.294.000

15.982.200

Bậc 5

7,19

12.942.000

16.824.600

Bậc 6

7,55

13.590.000

17.667.000

Viên chức loại A2 nhóm A2.1

Bậc 1

4,4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5,08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5,42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5,76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6,1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6,78

12.204.000

15.865.200

Viên chức loại A2 nhóm A2.2

Bậc 1

4,0

7.200.000

9.360.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

10.155.600

Bậc 3

4,68

8.424.000

10.951.200

Bậc 4

5,02

9.036.000

11.746.800

Bậc 5

5,36

9.648.000

12.542.400

Bậc 6

5,7

10.260.000

13.338.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

14.133.600

Bậc 8

6,38

11.484.000

14.929.200

Viên chức loại A1

Bậc 1

2,34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2,67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3,0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3,99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4,32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4,65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

11.653.200

Viên chức loại B

Bậc 1

1,86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2,06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2,26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2,46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2,66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2,86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3,06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3,26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3,46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3,86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4,06

7.308.000

9.500.400

Viên chức loại C - nhóm C1

Bậc 1

1,65

2.458.500

3.861.000

Bậc 2

1,83

2.726.700

4.282.200

Bậc 3

2,01

2.994.900

4.703.400

Bậc 4

2,19

3.263.100

5.124.600

Bậc 5

2,37

3.531.300

5.545.800

Bậc 6

2,55

3.799.500

5.967.000

Bậc 7

2,73

4.067.700

6.388.200

Bậc 8

2,91

4.335.900

6.809.400

Bậc 9

3,09

4.604.100

7.230.600

Bậc 10

3,27

4.872.300

7.651.800

Bậc 11

3,45

5.140.500

8.073.000

Bậc 12

3,63

5.408.700

8.494.200

Viên chức loại C - nhóm C2

Bậc 1

2,0

3.600.000

4.680.000

Bậc 2

2,18

3.924.000

5.101.200

Bậc 3

2,36

4.248.000

5.522.400

Bậc 4

2,54

4.572.000

5.943.600

Bậc 5

2,72

4.896.000

6.364.800

Bậc 6

2,9

5.220.000

6.786.000

Bậc 7

3,08

5.544.000

7.207.200

Bậc 8

3,26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3,44

6.192.000

8.049.600

Bậc 10

3,62

6.516.000

8.470.800

Bậc 11

3,8

6.840.000

8.892.000

Bậc 12

3,98

7.164.000

9.313.200

Viên chức loại C - nhóm C3

Bậc 1

1,5

2.700.000

3.510.000

Bậc 2

1,68

3.024.000

3.931.200

Bậc 3

1,86

3.348.000

4.352.400

Bậc 4

2,04

3.672.000

4.773.600

Bậc 5

2,22

3.996.000

5.194.800

Bậc 6

2,4

4.320.000

5.616.000

Bậc 7

2,58

4.644.000

6.037.200

Bậc 8

2,76

4.968.000

6.458.400

Bậc 9

2,94

5.292.000

6.879.600

Bậc 10

3,12

5.616.000

7.300.800

Bậc 11

3,3

5.940.000

7.722.000

Bậc 12

3,48

6.264.000

8.143.200

Trên đây là bảng lương công chức viên chức từ 01/7/2024 khi tăng 30% lương cơ sở.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:
(8 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]

Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo nếu được thông qua sẽ hiệu lực từ 01/01/2026 đã đề xuất về đối tượng cũng như mức hưởng hệ số lương đặc thù của giáo viên.

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

3 cơ chế đặc biệt trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng và đãi ngộ cán bộ theo Kết luận 205

Bài viết dưới đây là nội dung có 03 cơ chế đặc biệt được áp dụng nhằm thu hút, trọng dụng nhân tài, khuyến khích đội ngũ cán bộ có năng lực, trình độ cao cống hiến cho đất nước theo Kết luận số 205-KL/TW ngày 7/11/2025 của Bộ Chính trị.

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Nếu đang làm 1 trong 16 vị trí việc làm này, bạn sẽ nhận được thêm 5 triệu đồng/tháng vào kỳ trả lương

Có 16 trường hợp công chức, viên chức được hỗ trợ là 5.000.000 đồng/tháng, được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Dưới đây là nội dung cụ thể.

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]

Bài viết dưới đây sẽ thông tin về tiêu chuẩn chức danh, chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp xã theo đề xuất trong dự thảo mới đây của Bộ Nội vụ.

Tiền thưởng của giáo viên tăng bao nhiêu khi lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng?

Tiền thưởng của giáo viên tăng bao nhiêu khi lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng?

Tiền thưởng của giáo viên tăng bao nhiêu khi lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng?

Mức lương cơ sở là căn cứ để tính thưởng cho cán bộ, công chức, viên chức trong đó có giáo viên là viên chức tại các trường công lập. Vậy, tiền thưởng của giáo viên tăng bao nhiêu sau 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng?