Bảng lương công an mới nhất 2024 và hệ thống cấp bậc, quân hàm

Bảng lương công an và hệ số lương là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây LuatVietnam sẽ trình bày chi tiết, cụ thể về vấn đề này.


Bảng lương công an mới nhất 2024​

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương:

- Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
- Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.

Theo đó, bảng lương công an hiện vẫn tính lương theo công thức liên quan đến hệ số lương và mức lương cơ sở. Theo đó:

- Hệ số lương được quy định tại Bảng 6 và bảng 7 nêu trên với mức cao nhất là lương theo cấp bậc quân hàm (cao nhất là 10,4) và thấp nhất là 2,95 của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp.

- Mức lương cơ sở: Trước thời điểm 01/7/2024 là 1,8 triệu đồng/tháng.

Từ 01/7/2024, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

he-so-luong-cong-an
Người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương. (Ảnh minh họa)

Do đó, bảng lương công an và hệ số lương tương ứng được thể hiện như sau:

Bảng lương cấp bậc quân hàm

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương trước 01/7/2024

Mức lương từ 01/7/2024

1

Đại tướng

10.4

18.720.000

24.336.000

2

Thượng tướng

9.8

17.640.000

22.932.000

3

Trung tướng

9.2

16.560.000

21.528.000

4

Thiếu tướng

8.6

15.480.000

20.124.000

5

Đại tá

8

14.400.000

18.720.000

6

Thượng tá

7.3

13.140.000

17.082.000

7

Trung tá

6.6

11.880.000

15.444.000

8

Thiếu tá

6

10.800.000

14.040.000

9

Đại úy

5.4

9.720.000

12.636.000

10

Thượng úy

5

9.000.000

11.700.000

11

Trung úy

4.6

8.280.000

10.764.000

12

Thiếu úy

4.2

7.560.000

9.828.000

13

Thượng sĩ

3.8

6.840.000

8.892.000

14

Trung sĩ

3.5

6.300.000

8.190.000

15

Hạ sĩ

3.2

5.760.000

7.488.000

Bảng nâng lương sĩ quan công an nhân dân

Đơn vị: đồng/tháng

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1 (trước 01/7/2024)

Mức lương nâng lần 1
từ 01/7/2024)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2 (trước 01/7/2024)

Mức lương nâng lần 2
(từ 01/7/2023)

Đại tướng

11

19.800.000

25.740.000

-

-

Thượng tướng

10.4

18.720.000

24.336.000

-

-

Trung tướng

9.8

17.640.000

22.932.000

-

-

Thiếu tướng

9.2

16.560.000

21.528.000

-

-

Đại tá

8.4

15.120.000

19.656.000

8.6

15.480.000

20.124.000

Thượng tá

7.7

13.860.000

18.018.000

8.1

14.580.000

18.954.000

Trung tá

7

12.600.000

16.380.000

7.4

13.320.000

17.316.000

Thiếu tá

6.4

11.520.000

14.976.000

6.8

12.240.000

15.912.000

Đại úy

5.8

10.440.000

13.572.000

6.2

11.160.000

14.508.000

Thượng úy

5.35

9.630.000

12.519.000

5.7

10.260.000

13.338.000


Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Đơn vị: đồng/tháng

(Nhóm 1)

(Đơn vị: VNĐ)

(Đơn vị: VNĐ)

(Nhóm 2)

(Đơn vị: VNĐ)

(Đơn vị: VNĐ)

Trước 01/7/2024

Từ 01/7/2024

Trước 01/7/2024

Từ  01/7/2024

3.85

6.930.000

9.009.000

3.65

6.570.000

8.541.000

4.2

7.560.000

9.828.000

4

7.200.000

9.360.000

4.55

8.190.000

10.647.000

4.35

7.830.000

10.179.000

4.9

8.820.000

11.466.000

4.7

8.460.000

10.998.000

5.25

9.450.000

12.285.000

5.05

9.090.000

11.817.000

5.6

10.080.000

13.104.000

5.4

9.720.000

12.636.000

5.95

10.710.000

13.923.000

5.75

10.350.000

13.455.000

6.3

11.340.000

14.742.000

6.1

10.980.000

14.274.000

6.65

11.970.000

15.561.000

6.45

11.610.000

15.093.000

7

12.600.000

16.380.000

6.8

12.240.000

15.912.000

7.35

13.230.000

17.199.000

7.15

12.870.000

16.731.000

7.7

13.860.000

18.018.000

7.5

13.500.000

17.550.000


Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:

Hệ thống

Chi tiết

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

Cấp tướng

Đại tướng;

Thượng tướng;

Trung tướng;

Thiếu tướng.

Cấp tá

Đại tá;

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá.

Cấp uý

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy.

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Cấp tá

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá.

Cấp uý

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy.

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Hạ sĩ quan nghĩa vụ

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Chiến sĩ nghĩa vụ

Binh nhất;

Binh nhì.

Trên đây là giải đáp về bảng lương công an 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui long liên hệ tổng đài  1900.6192 của LuatVietnam để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(10 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Tại dự thảo Nghị định mới đây, Bộ Quốc phòng đã đề xuất quy định mới về tiêu chí, tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn. Theo dõi bài viết dưới đây để có thông tin cụ thể.

Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng, giáo viên có phải nghề được tăng nhiều nhất?

Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng, giáo viên có phải nghề được tăng nhiều nhất?

Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng, giáo viên có phải nghề được tăng nhiều nhất?

Theo tinh thần Nghị quyết 27, giáo dục và y tế là 02 ngành được tăng lương nhiều nhất khi bắt đầu thực hiện cải cách tiền lương. Tuy nhiên, từ 01/7/2024, việc cải cách bị hoãn lại thì liệu giáo viên còn là nghề được tăng lương nhiều nhất nữa hay không?