Bảng lương công an mới nhất 2025 và hệ thống cấp bậc, quân hàm

Bảng lương công an và hệ số lương là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây LuatVietnam sẽ trình bày chi tiết, cụ thể về vấn đề này.


Bảng lương công an mới nhất 2025​

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương:

- Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.

- Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.

Theo đó, bảng lương công an hiện vẫn tính lương theo công thức liên quan đến hệ số lương và mức lương cơ sở. Theo đó:

- Hệ số lương được quy định tại Bảng 6 và bảng 7 nêu trên với mức cao nhất là lương theo cấp bậc quân hàm (cao nhất là 10,4) và thấp nhất là 2,95 của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp.

- Mức lương cơ sở: Trong năm 2025, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Bảng lương công an
Người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương (Ảnh minh họa)

Do đó, bảng lương công an và hệ số lương tương ứng được thể hiện như sau:

Bảng lương cấp bậc quân hàm

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương 2025

1

Đại tướng

10.4

24.336.000

2

Thượng tướng

9.8

22.932.000

3

Trung tướng

9.2

21.528.000

4

Thiếu tướng

8.6

20.124.000

5

Đại tá

8

18.720.000

6

Thượng tá

7.3

17.082.000

7

Trung tá

6.6

15.444.000

8

Thiếu tá

6

14.040.000

9

Đại úy

5.4

12.636.000

10

Thượng úy

5

11.700.000

11

Trung úy

4.6

10.764.000

12

Thiếu úy

4.2

9.828.000

13

Thượng sĩ

3.8

8.892.000

14

Trung sĩ

3.5

8.190.000

15

Hạ sĩ

3.2

7.488.000

Bảng nâng lương sĩ quan công an nhân dân

Đơn vị: đồng/tháng

 

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

 
 

Đại tướng

11

25.740.000

-

   

Thượng tướng

10.4

24.336.000

-

   

Trung tướng

9.8

22.932.000

-

   

Thiếu tướng

9.2

21.528.000

-

   

Đại tá

8.4

19.656.000

8.6

20.124.000

 

Thượng tá

7.7

18.018.000

8.1

18.954.000

 

Trung tá

7

16.380.000

7.4

17.316.000

 

Thiếu tá

6.4

14.976.000

6.8

15.912.000

 

Đại úy

5.8

13.572.000

6.2

14.508.000

 

Thượng úy

5.35

12.519.000

5.7

13.338.000

 

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Đơn vị: đồng/tháng

Nhóm 1

Lương 2025

Nhóm 2

Lương 2025

3.85

9.009.000

3.65

8.541.000

4.2

9.828.000

4

9.360.000

4.55

10.647.000

4.35

10.179.000

4.9

11.466.000

4.7

10.998.000

5.25

12.285.000

5.05

11.817.000

5.6

13.104.000

5.4

12.636.000

5.95

13.923.000

5.75

13.455.000

6.3

14.742.000

6.1

14.274.000

6.65

15.561.000

6.45

15.093.000

7

16.380.000

6.8

15.912.000

7.35

17.199.000

7.15

16.731.000

7.7

18.018.000

7.5

17.550.000

Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:

Hệ thống

Chi tiết

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

Cấp tướng

Đại tướng;

Thượng tướng;

Trung tướng;

Thiếu tướng.

Cấp tá

Đại tá;

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá.

Cấp uý

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy.

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Cấp tá

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá.

Cấp uý

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy.

Hạ sĩ quan

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ

Hạ sĩ quan nghĩa vụ

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

Chiến sĩ nghĩa vụ

Binh nhất;

Binh nhì.

Trên đây là giải đáp về bảng lương công an 2025. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui long liên hệ tổng đài  1900.6192 của LuatVietnam để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(10 đánh giá)
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, khi sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. Việc nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có bị trừ tỷ lệ lương hưu sẽ được thông tin trong nội dung dưới đây.

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Bên cạnh chính sách nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ từ 01/01/2025, Nghị định 177/2024/NĐ-CP cũng đề cập đến chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu của cán bộ. Vậy cụ thể thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.

Mẫu đơn công khai thông tin về tuyển sinh các khóa học thêm và hướng dẫn cách viết

Mẫu đơn công khai thông tin về tuyển sinh các khóa học thêm và hướng dẫn cách viết

Mẫu đơn công khai thông tin về tuyển sinh các khóa học thêm và hướng dẫn cách viết

Từ 14/02/2025, để tổ chức dạy thêm, giáo viên phải đăng kí kinh doanh, sau đó niêm yết trên cổng thông tin điện tử hoặc tại nơi dạy thêm. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm cách viết mẫu đơn công khai thông tin về tuyển sinh các khóa học thêm để thực hiện niêm yết.