Mẫu đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế mới nhất 2025

Mẫu đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế là mẫu đơn được yêu cầu khá nhiều trong thời gian vừa qua. Dưới đây là chi tiết biểu mẫu này cùng với các quy định liên quan đến tinh giản biên chế theo quy định mới nhất.

1. Mẫu đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế mới nhất

Dưới đây là mẫu đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế mới nhất căn cứ theo quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 20/7/2023 tới đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI

Kính gửi: ……………………………………………..

Tên tôi là: …………………….………………………

Giới tính: …………………..…………………………

Sinh ngày: ………………….…………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………

Chức vụ: ………………………………………………

Tổng số thời gian đóng bảo hiểm xã hội: ……………..

Vì lý do ……………………………... nên tôi viết đơn này kính đề nghị ………. xem xét giải quyết cho tôi được nghỉ hưu trước tuổi kể từ ……………………….

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nguyện vọng của mình. Kính mong ………… quan tâm xem xét và giải quyết .

……….., ngày .... tháng ... năm 20...

Người làm đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Đối tượng nào làm đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế?

Hiện nay, chế độ tinh giản biên chế đang được quy định cụ thể tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Tuy nhiên, sắp tới đây, từ ngày 20/7/2023, Nghị định 29/2023/NĐ-CP có hiệu lực sẽ sửa đổi nhiều quy định liên quan đến tinh giản biên chế.

Theo đó, các đối tượng tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế khi được cơ quan, tổ chức bố trí vị trí việc làm khác và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý cho tinh giản biên chế nếu đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

- Dôi dư do cơ cấu lại theo vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức.

- Chưa đạt chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm đang đảm nhiệm.

- Trong năm trước liền kề hoặc trong năm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống.

- Trong năm trước liền kề hoặc trong năm xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau, được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận.

- Do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền khiến cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh đang giữ.

- Tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc.

Lưu ý: Áp dụng với cả những người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

Không phải mọi đối tượng đều được xin tự nguyện tinh giản biên chế
Không phải mọi đối tượng đều được xin tự nguyện tinh giản biên chế (Ảnh minh hoạ)

3. Tinh giản biên chế gồm mấy chế độ?

Căn cứ Nghị định 29/2023/NĐ-CP, tinh giản biên chế gồm 03 chế độ:

- Chế độ về hưu trước tuổi. Trong đó, tuỳ vào từng đối tượng khác nhau sẽ được hưởng chế độ về hưu trước tuổi khác nhau gồm một trong các chế độ sau đây:

  • Chế độ hưu trí nhưng không bị trừ tỷ lệ lương hưu.
  • Được trợ cấp 03 hoặc 1,5 tháng tiền lương bình quân/năm nghỉ hưu trước tuổi.
  • Được trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân/20 năm đầu tiên công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, từ năm thứ 21 trở đi sẽ được hưởng ½ tháng tiền lương/năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Chính sách thôi việc: Chính sách này gồm chính sách thôi việc ngay và thôi việc sau khi đi học nghề. Trong đó, sẽ được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc hoặc để đi học nghề và đi tìm việc sau khi đã kết thúc việc học nghề…

- Chế độ chuyển sang làm việc tại tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước. Với chế độ này, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng tinh giản biên chế được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng và ½ tháng tiền lương bình quân/năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Xem chi tiết toàn bộ chính sách áp dụng với từng đối tượng tinh giản biên chế

Trên đây là biểu mẫu đơn xin tự nguyện tinh giản biên chế mới nhất theo quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/7/2023 tới đây.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Đã có chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới từ 01/01/2026?

Luật Nhà giáo 2025 đã đưa ra tiêu chuẩn giáo viên mầm non. Mới đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp. Vậy cụ thể thế nào? Cùng theo dõi chi tiết đề xuất chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non từ 01/01/2026 tại bài viết dưới đây.

5 điểm mới của Nghị định 311/2025/NĐ-CP về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên

5 điểm mới của Nghị định 311/2025/NĐ-CP về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên

5 điểm mới của Nghị định 311/2025/NĐ-CP về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên

Nghị định 311/2025/NĐ-CP quy định lộ trình nâng cao trình độ chuẩn của giáo viên trong các cấp học có nhiều điểm mới quan trọng. Bài viết này sẽ tổng hợp các nội dung mới này giúp các giáo viên nắm bắt và thực hiện đúng quy định.