1. Lương công chức, viên chức đồng loạt tăng
Căn cứ Nghị định 24/2023/NĐ-CP, chính thức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng. Đồng thời, các đại biểu Quốc hội cũng thống nhất thông qua việc chưa thực hiện cải cách tiền lương tại thời điểm này.
Do đó, lương công chức, viên chức vẫn áp dụng theo công thức: Lương = Mức lương cơ sở x hệ số.
Trong đó, hệ số đã được ấn định cố định tuỳ vào từng hạng viên chức và ngạch công chức ban hành tại các Phụ lục của Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Đồng nghĩa, khi lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng thì lương công chức cũng tăng tương ứng với mức tăng lương cơ sở này.
Như vậy, lương công chức, viên chức sẽ được điều chỉnh tăng từ ngày 01/7/2023. Nghĩa là:
- Từ nay đến 30/6/2023, lương công chức, viên chức vẫn tính theo công thức: Lương = 1,49 triệu đồng/tháng x hệ số.
- Từ 01/7/2023 trở đi, lương công chức, viên chức tính theo công thức: Lương = 1,8 triệu đồng/tháng x hệ số.
Xem chi tiết bảng lương công chức, viên chức trước và sau 01/7/2023 khi lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 310.000 đồng/tháng).
2. 6 phụ cấp của công chức, viên chức tăng
Ngoài lương thì khoản tiền nào của công chức tăng từ 01/7/2023. Đó chính là hàng loạt phụ cấp của công chức, viên chức cũng tăng khi lương cơ sở tăng. Hiện nay, phụ cấp của công chức, viên chức được tính theo hai cách sau đây:
- Tính theo mức lương cơ sở. Các khoản phụ cấp tính theo lương cơ sở sẽ có công thức tính: Phụ cấp = Hệ số phụ cấp x lương cơ sở.
Trong đó, có thể đề cập đến các loại phụ cấp của công chức, viên chức tính theo cách này gồm: Phụ cấp độc hại, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động.
- Tính phụ cấp theo tỷ lệ %: Phụ cấp = (Mức lương + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung) x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng
Trong đó, lương công chức, viên chức lại tính theo mức lương cơ sở. Do đó, nếu lương cơ sở tăng thì các khoản phụ cấp này cũng sẽ tăng theo tương ứng với mức tăng của lương cơ sở.
Về cách tính phụ cấp này có thể kể đến một số loại gồm: Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thu hút, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, phụ cấp ưu đãi nghề…
Dưới đây là chi tiết một số cách tính phụ cấp của công chức theo mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng đến 30/6/2023 và mức lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2023.
2.1 Phụ cấp khu vực
Căn cứ: Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
1 | 0,1 | 149.000 | 180.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 360.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 540.000 |
4 | 0,4 | 596.000 | 720.000 |
5 | 0,5 | 745.000 | 900.000 |
6 | 0,7 | 1.043.000 | 1.260.000 |
7 | 1,0 | 1.490.000 | 1.800.000 |
2.2 Phụ cấp lưu động
Căn cứ: Thông tư 06/2005/TT-BNV
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
1 | 0,2 | 298.000 | 360.000 |
2 | 0,4 | 596.000 | 720.000 |
3 | 0,6 | 894.000 | 1.080.000 |
2.3 Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Căn cứ: Thông tư số 07/2005/TT-BNV
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
1 | 0,1 | 149.000 | 180.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 360.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 540.000 |
4 | 0,4 | 596.000 | 720.000 |
2.4 Phụ cấp trách nhiệm công việc
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Người làm công tác bảo vệ cơ mật mật mã Căn cứ Thông tư 07/2017/TT-BNV | |||
1 | 0,1 | 149.000 | 180.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 360.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 540.000 |
Người làm công việc đòi hỏi trách nhiệm cao/đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BNV | |||
1 | 0,1 | 149.000 | 180.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 360.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 540.000 |
5 | 0,5 | 745.000 | 900.000 |
1 | 0,1 | 149.000 | 1.800.000 |
2.5 Phụ cấp công tác lâu năm
Căn cứ: Nghị định số 76/2019/NĐ-CP
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
1 | 0,5 | 745.000 | 900.000 |
2 | 0,7 | 1.043.000 | 1.260.000 |
3 | 1,0 | 1.490.000 | 1.800.000 |
2.6 Phụ cấp thâm niên vượt khung
Căn cứ Thông tư 04/2005/TT-BNV, phụ cấp thâm niên vượt khung được tính theo công thức:
Phụ cấp thâm niên vượt khung = 5% mức lương của bậc lương cuối cùng
Đây là mức lương khi công chức, viên chức đã có 03 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch/chức danh từ loại A0 đến A3. Từ năm thứ tư trở đi, mỗi năm đủ tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung thì được tính thêm 1% nữa.
Riêng công chức, viên chức có 02 năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch/chức danh loại B và loại C, nhân viên thừa hành, phục vụ thì từ năm thứ ba trở đi mỗi năm đủ tiêu chuẩn hưởng sẽ được tính thêm 1% phụ cấp thâm niên vượt khung.
3. Tăng mức khen thưởng của Đảng viên
Không chỉ lương, phụ cấp công chức, viên chức tăng mà nếu công chức, viên chức là Đảng viên thì các đối tượng này còn được tăng mức khen thưởng, phụ cấp dành cho Đảng viên. Cụ thể:
Căn cứ Hướng dẫn 56-HD/VPTW
Đơn vị: đồng
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức tiền thưởng | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | |||
I. Tổ chức Đảng | ||||
1 | Chi bộ thuộc Đảng ủy cơ sở đạt “Trong sạch, vững mạnh” | |||
1.1 | Do Đảng ủy cơ sở tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm | 0,6 | 894.000 | 1.080.000 |
1.2 | Do ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền | 1,5 | 2.235.000 | 2.700.000 |
1.3 | Do ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm | 2,0 | 2.980.000 | 3.600.000 |
2 | Cơ sở Đảng đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” | |||
2.1 | Ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu trong năm | 2,0 | 2.980.000 | 3.600.000 |
2.2 | Ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền | 5,0 | 7.450.000 | 9.000.000 |
2.3 | Ban thường vụ tỉnh ủy tặng cờ vì đạt tiêu chuẩn tiêu biểu 05 năm liền | 8,0 | 11.920.000 | 14.400.000 |
3 | Đảng bộ huyện | |||
3.1 | Ban Thường ủy tỉnh ủy tặng bằng khen vì có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 05 năm | 10,0 | 14.900.000 | 18.000.000 |
3.2 | Ban Thường ủy tỉnh ủy tặng cờ vì có thành tích xuất sắc trong nhiệm kỳ 05 năm | 15,0 | 22.350.000 | 27.000.000 |
II. Đảng viên | ||||
1 | Được tổ chức cơ sở Đảng tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” trong năm | 0,3 | 447.000 | 540.000 |
2 | Được ban thường vụ huyện ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 05 năm liền | 1,0 | 1.490.000 | 1.800.000 |
3 | Được ban thường vụ tỉnh ủy tặng giấy khen vì đạt tiêu chuẩn “Đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” 05 năm liền | 1,5 | 2.235.000 | 2.700.000 |
III. Theo huy hiệu Đảng | ||||
1 | Huy hiệu 30 năm tuổi Đảng | 1,5 | 2.235.000 | 2.700.000 |
2 | Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng | 2,0 | 2.980.000 | 3.600.000 |
3 | Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng | 3,0 | 4.470.000 | 5.400.000 |
4 | Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng | 3,5 | 5.215.000 | 6.300.000 |
5 | Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng | 5,0 | 7.450.000 | 9.000.000 |
6 | Huy hiệu 65 năm tuổi Đảng | 6,0 | 8.940.000 | 10.800.000 |
7 | Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng | 8,0 | 11.920.000 | 14.400.000 |
8 | Huy hiệu 75 năm tuổi Đảng | 10,0 | 14.900.000 | 18.000.000 |
9 | Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng | 15,0 | 22.350.000 | 27.000.000 |
Xem chi tiết: Từ 01/7/2023, tăng mức tiền thưởng, phụ cấp cho Đảng viên
Trên đây là giải đáp về vấn đề: Khoản tiền nào của công chức tăng từ 01/7/2023? Tuy nhiên, phạm vi bài viết chỉ đưa ra một số khoản thu nhập đáng chú ý của công chức, viên chức. Để biết cụ thể về từng khoản tiền, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được giải đáp chi tiết.