Hiện nay, các văn bản hành chính được soạn thảo theo quy định của Nghị định số 30/2020 của Chính phủ. Vậy văn bản của Đảng thì sao? Làm sao để soạn văn bản của Đảng một cách chuẩn chỉnh nhất?
Văn bản của Đảng là gì? Thành phần thể thức gồm những gì?
Khoản 1 Điều 1 Quy định số 66-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương quy định:
Văn bản của Đảng là loại hình tài liệu được thể hiện bằng ngôn ngữ viết tiếng Việt để ghi lại hoạt động của các tổ chức Đảng, do các cấp ủy, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền của Đảng ban hành (hoặc phối hợp ban hành) theo quy định của Điều lệ Đảng và của Trung ương
Trong đó, thể thức văn bản của Đảng bao gồm các thành phần cần thiết của văn bản được trình bày đúng quy định để bảo đảm giá trị pháp lý và giá trị thực tiễn của văn bản. Các thành phần đó bắt buộc gồm 09 nội dung sau đây:
- Tiêu đề “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM”.
- Tên cơ quan ban hành văn bản.
- Số và ký hiệu văn bản.
- Địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản.
- Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản.
- Phần nội dung văn bản.
- Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
- Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
- Nơi nhận văn bản.
Ngoài các thể thức này, với từng văn bản cụ thể còn có thể bổ sung thêm các thành phần như dấu chỉ mức độ mật (mật, tối mật, tuyệt mật); dấu chỉ mức độ khẩn (khẩn, thượng khẩn, hỏa tốc hẹn giờ)… tùy theo nội dung và tính chất của văn bản đó.
Như vậy, có thể thấy, các văn bản của Đảng phải bao gồm các thành phần như trên.
Hướng dẫn cách trình bày văn bản của Đảng mới nhất (Ảnh minh họa)
Cách soạn văn bản của Đảng đúng chuẩn nhất
Việc trình bày thể thức văn bản của Đảng được ban hành tại Phụ lục 3 kèm Hướng dẫn số 36 năm 2018 cụ thể như sau:
STT | Thành phần | Loại chữ | Cỡ chữ | Kiểu chữ | Minh họa |
1 | Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam" | In hoa | 15 | Đứng, đậm | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
2 | Tên cơ quan ban hành văn bản, cơ quan sao văn bản | ||||
Tên cơ quan cấp trên trực tiếp | In hoa | 14 | Đứng | ĐẢNG BỘ TỈNH THÁI NGUYÊN | |
Tên cơ quan ban hành, sao văn bản | In hoa | 14 | Đứng, đậm | HUYỆN UỶ ĐỊNH HOÁ | |
3 | Số và ký hiệu văn bản, bản sao | In thường | 14 | Đứng | Số 127-QĐ/TW; Số 24-BS/UBKTTU |
4 | Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản, sao văn bản | In thường | 14 | Nghiêng | Hạ Long, ngày 02 tháng 4 năm 2021 |
5 | Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản | ||||
Tên loại văn bản | In hoa | 15-16 | Đứng, đậm | THÔNG BÁO | |
Trích yếu nội dung văn bản | In thường | 14-15 | Đứng, đậm | về quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý | |
Trích yếu nội dung tên loại công văn | In thường | 12 | Nghiêng | Chế độ hội nghị và công tác phí | |
6 | Nội dung văn bản | ||||
In thường | 14-15 | Đứng | Trong công tác chỉ đạo... | ||
Từ "Phần", "Chương" và số thứ tự của phần, chương | In thường | 14-15 | Đứng, đậm | Phần I; Chương II | |
Tên phần, chương | In hoa | 14-15 | Đứng, đậm | QUY ĐỊNH CHUNG | |
Từ "Mục" và số thứ tự của mục | In thường | 14-15 | Đứng, đậm | Mục 1 | |
Tên mục | In hoa | 14-15 | Đứng, đậm | GIẢI THÍCH TỪ NGỮ | |
Từ "Điều", số thứ tự và tên điều | In thường | 14-15 | Đứng, đậm | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | |
Khoản | In thường | 14-15 | Đứng | 1. Quy định về… | |
Điểm | In thường | 14-15 | Đứng | a) Nội dung văn bản… | |
7 | Quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ký văn bản, sao văn bản | ||||
Quyền hạn ký văn bản | In hoa | 14 | Đứng, đậm | T/M BAN THƯỜNG VỤ | |
Chức vụ của người ký văn bản | In hoa | 14 | Đứng | PHÓ BÍ THƯ | |
Họ tên của người ký văn bản | In thường | 14 | Đứng, đậm | Nguyễn Bắc Nam | |
8 | Dấu cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, sao văn bản: Thực hiện theo quy định của Ban Bí thư, hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương và Bộ Công an | ||||
9 | Nơi nhận văn bản, bản sao | ||||
Từ "Kính gửi" đối với tên loại công văn, tờ trình | In thường | 14 | Nghiêng | Kính gửi: | |
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân sau từ "Kính gửi" | In thường | 14 | Đứng | - Ban Bí thư Trung ương, - Văn phòng Trung ương Đảng, | |
Từ "Nơi nhận" | In thường | 14 | Đứng, có gạch chân | Nơi nhận: | |
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân sau từ "Nơi nhận" | In thường | 12 | Đứng | - Các huyện uỷ, thị uỷ, đảng uỷ trực thuộc, - Các đồng chí Tỉnh uỷ viên, - Lưu Văn phòng Tỉnh uỷ. | |
10 | Dấu chỉ mức độ mật, mức độ khẩn | ||||
Dấu chỉ mức độ mật | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an | ||||
Dấu chỉ mức độ khẩn | In hoa | 14 | Đứng, đậm | HỎA TỐC | |
11 | Chỉ dẫn phạm vi lưu hành và dự thảo văn bản | ||||
Chỉ dẫn phạm vi lưu hành | In hoa | 12 | Đứng, đậm | XONG HỘI NGHỊ TRẢ LẠI | |
Chỉ dẫn dự thảo văn bản | In thường | 14 | Nghiêng | Dự thảo lần 2 | |
12 | Ký hiệu người đánh máy và số lượng bản phát hành | In hoa | 8 | Đứng | ABC-268 |
13 | Thông tin liên hệ của cơ quan ban hành văn bản | In thường | 10 | Đứng | Số 9A, Nguyễn Cảnh Chân, Ba Đình, Hà Nội; |
14 | Chỉ dẫn loại bản sao | In hoa | 14 | Đứng, đậm | SAO Y BẢN CHÍNH |
15 | Số trang văn bản | In thường | 14 | Đứng | 2; 16; 28… |
Trên đây là cách soạn văn bản của Đảng đúng chuẩn theo quy định hiện nay. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Thể thức và cách trình bày văn bản hành chính từ 05/3/2020