Bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2025 mới nhất

Sau hàng loạt các bài viết về bảng lương của công chức, viên chức, dưới đây LuatVietnam tiếp tục gửi đến quý độc giả bảng lương của chuyên viên Nhà nước năm 2025.


Công chức là chuyên viên Nhà nước là công chức loại gì?

Ngạch chuyên viên được quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV như sau:

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

Theo đó, trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội... từ cấp huyện trở lên, ngạch chuyên viên là ngạch cơ bản. 

Căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức số 52/2019/QH14, căn cứ vào ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức sẽ được phân loại thành các loại sau đây:

- Loại A: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp/tương đương.

- Loại B: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính/tương đương.

- Loại C: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên/tương đương.

- Loại D: Người được bổ nhiệm ngạch cán sự/tương đương và ngạch nhân viên.

- Loại khác: Người được bổ nhiệm ngạch khác theo quy định của Chính phủ.

 Như vậy, ngạch chuyên viên hoặc tương đương theo quy định hiện nay được phân vào công chức loại C.

Ngạch này phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên đang đảm nhiệm.

lương chuyên viên Nhà nước 2025

Đồng thời, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV, chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính được quy định như sau:

STT

Ngạch công chức hành chính

Mã số

1

Chuyên viên cao cấp

01.001

2

Chuyên viên chính

01.002

3

Chuyên viên

01.003

4

Cán sự

01.004

5

Nhân viên

01.005

Đáng lưu ý: Mặc dù Luật Cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019 có bổ sung thêm "ngạch khác theo quy định của Chính phủ" nhưng hiện nay vẫn chưa có hướng dẫn hay thông tin gì về ngạch này.

lương chuyên viên Nhà nước 2025

Lương chuyên viên Nhà nước 2025​ thế nào khi lùi cải cách?

Căn cứ Điều 14 của Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được xếp lương theo bảng 2 - bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:

- Ngạch chuyên viên cao cấp: Áp dụng lương công chức loại A3, nhóm A3.1 từ hệ số lương 6,2 - 8,0.

- Ngạch chuyên viên chính: Áp dụng lương công chức loại A2, nhóm A2.1 từ hệ số lương 4,4 - 6,78.

- Ngạch chuyên viên: Áp dụng lương công chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98.

- Ngạch cán sự: Áp dụng lương công chức loại A0 từ hệ số lương 2,1 - 4,89.

- Ngạch nhân viên: Áp dụng lương công chức loại B từ hệ số lương 1,86 - 4,06.

Riêng công chức ngạch nhân viên làm nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thì áp dụng lương nhân viên thừa hành, phục vụ nêu tại Bảng 4 ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương 2025

Chuyên viên cao cấp

Bậc 1

6,2

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,0

18.720.000

Chuyên viên chính

Bậc 1

4,4

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,1

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

Chuyên viên

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,0

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108.800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

Cán sự

Bậc 1

2,1

4.914.000

Bậc 2

2,41

5.639.400

Bậc 3

2,72

6.364.800

Bậc 4

3,03

7.090.200

Bậc 5

3,34

7.815.600

Bậc 6

3,65

8.541.000

Bậc 7

3,96

9.266.400

Bậc 8

4,27

9.991.800

Bậc 9

4,58

10.717.200

Bậc 10

4,89

11.442.600

Nhân viên

Bậc 1

1,86

4.352.400

Bậc 2

2,06

4.820.400

Bậc 3

2,26

5.288.400

Bậc 4

2,46

5.756.400

Bậc 5

2,66

6.224.400

Bậc 6

2,86

6.692.400

Bậc 7

3,06

7.160.400

Bậc 8

3,26

7.628.400

Bậc 9

3,46

8.096.400

Bậc 10

3,66

8.564.400

Bậc 11

3,86

9.032.400

Bậc 12

4,06

9.500.400

Trên đây là chi tiết bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2025. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có bị trừ tỷ lệ lương hưu?

Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, khi sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. Việc nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 có bị trừ tỷ lệ lương hưu sẽ được thông tin trong nội dung dưới đây.

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Bên cạnh chính sách nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ từ 01/01/2025, Nghị định 177/2024/NĐ-CP cũng đề cập đến chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu của cán bộ. Vậy cụ thể thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Cán bộ hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu thế nào?

Bên cạnh chính sách nghỉ hưu trước tuổi của cán bộ từ 01/01/2025, Nghị định 177/2024/NĐ-CP cũng đề cập đến chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu của cán bộ. Vậy cụ thể thế nào? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.