Bảng lương công chức mới nhất
Hiện nay, công chức đang được tính lương theo công chức:
Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
- Hệ số lương: Quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Dưới đây là bảng lương công chức cụ thể:
Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Chuyên gia cao cấp | |||
Bậc 1 | 8.8 | 15.840.000 | 20.592.000 |
Bậc 2 | 9.4 | 16.920.000 | 21.996.000 |
Bậc 3 | 10.0 | 18.000.000 | 23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1) | |||
Bậc 1 | 6.2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8.0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2 | |||
Bậc 1 | 5.75 | 10.350.000 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6.11 | 10.998.000 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6.47 | 11.646.000 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6.83 | 12.294.000 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7.19 | 12.942.000 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7.55 | 13.590.000 | 17.667.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1 | |||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2 | |||
Bậc 1 | 4.0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4.68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5.02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5.36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6.38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Công chức loại A1 | |||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Công chức loại A0 | |||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Công chức loại B | |||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Công chức loại C - nhóm C1 | |||
Bậc 1 | 1.65 | 2.970.000 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1.83 | 3.294.000 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2.01 | 3.618.000 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2.19 | 3.942.000 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2.37 | 4.266.000 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2.55 | 4.590.000 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2.73 | 4.914.000 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2.91 | 5.238.000 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3.09 | 5.562.000 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3.27 | 5.886.000 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3.45 | 6.210.000 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3.63 | 6.534.000 | 8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2 | |||
Bậc 1 | 1.5 | 2.700.000 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1.68 | 3.024.000 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1.86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2.04 | 3.672.000 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2.22 | 3.996.000 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2.4 | 4.320.000 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2.58 | 4.644.000 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2.76 | 4.968.000 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2.94 | 5.292.000 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3.12 | 5.616.000 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3.3 | 5.940.000 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3 | |||
Bậc 1 | 1.35 | 2.430.000 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1.53 | 2.754.000 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1.71 | 3.078.000 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1.89 | 3.402.000 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2.07 | 3.726.000 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2.25 | 4.050.000 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2.43 | 4.374.000 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2.61 | 4.698.000 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2.79 | 5.022.000 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2.97 | 5.346.000 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3.15 | 5.670.000 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3.33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Lưu ý: Đây là lương “cơ bản” của công chức, chưa tính phụ cấp cũng như các khoản đóng góp, bảo hiểm xã hội phải nộp của công chức hàng tháng.
Phụ cấp lương công chức gồm những khoản nào?
Ngoài mức lương cơ bản, phụ cấp lương công chức năm cũng bao gồm những khoản sau: Phụ cấp độc hại, Phụ cấp chức vụ lãnh đạo, Phụ cấp khu vực, Phụ cấp trách nhiệm công việc, Phụ cấp lưu động.
Những khoản phụ cấp này được tính theo mức lương cơ sở của công chức theo công thức sau đây:
Phụ cấp = Lương cơ sở x Hệ số phụ cấp được hưởng
Trong đó, có thể kể đến một số khoản phụ cấp sau đây:
- Phụ cấp độc hại: Mức hệ số gồm 04 mức là 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4.
- Phụ cấp khu vực: Gồm các hệ số là 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0.
- Phụ cấp trách nhiệm công việc: Gồm các hệ số 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1.
Ngoài ra, công chức còn có một số khoản phụ cấp tính theo tỷ lệ % với công thức:
Mức phụ cấp = (Mức lương + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung) x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng
Trong đó, có thể kể đến các khoản phụ cấp sau đây:
- Phụ cấp kiêm nhiệm: Mức hưởng = 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
- Phụ cấp thu hút: Mức hưởng = 70% mức lương + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
- Phụ cấp trách nhiệm theo nghề: Mức hưởng = % mức lương hiện hưởng + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
- Phụ cấp ưu đãi nghề: Mức hưởng = Hệ số phụ cấp (5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%, 35%, 40%, 45% và 50%) x [Mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)]
Trên đây là chi tiết bảng lương công chức theo quy định mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả hãy gọi ngay 1900.6192 để được hỗ trợ, tư vấn.