Bảng lương công chức kế toán [2024] như thế nào?

Bên cạnh lương cán bộ, công chức, công chức kế toán là một trong những đối tượng nhận được sự quan tâm của nhiều người đọc. Mới đây, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về lương của đối tượng này.


Chức danh, mã ngạch công chức kế toán gồm những gì?

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định cụ thể chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán gồm:

Ngạch

Mã số

Kế toán viên cao cấp

06.029

Kế toán viên chính

06.030

Kế toán viên

06.031

Kế toán viên trung cấp

06.032

Theo đó, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của các ngạch kế toán gồm:

Ngạch

Mã số

Kế toán viên cao cấp

- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

- Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị - hành chính/có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị (bỏ yêu cầu có bằng cử nhân chính trị).

- Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước ngạch kế toán viên cao cấp hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính (bổ sung bằng cao cấp lý luận chính trị, hành chính).

Kế toán viên chính

- Tốt nghiệp từ cấp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên chính hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị, hành chính (thêm văn bằng thay thế là bằng cao cấp lý luận chính trị, hành chính).

Kế toán viên

- Tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính từ đại học trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.

Kế toán viên trung cấp

Tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính từ cao đẳng trở lên (bỏ yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp).

Có thể thấy, các chức danh công chức ngạch kế toán đều được bỏ yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ và chứng chỉ tin học. Tuy nhiên, dù bỏ nhưng công chức ngạch kế toán vẫn phải sử dụng thành thạo ngoại ngữ, tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm.

bang luong cong chuc ke toan 2022


Lương công chức kế toán mới nhất quy định thế nào?

Do từ 01/7/2024, cán bộ, công chức, viên chức chưa thực hiện cải cách tiền lương nên công chức kế toán vẫn hưởng lương theo mức lương cơ sở và hệ số. Lương = Hệ số x mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC:

  • Kế toán viên: Áp dụng hệ số lương của công chức loại A1.
  • Kế toán viên trung cấp hưởng hệ số lương của công chức loại A0.
  • Kế toán viên cao cấp có hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.2.
  • Kế toán viên chính có hệ số lương loại A2, nhóm A2.2.

Đặc biệt, nếu công chức chưa đạt đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch công chức mới thì tiếp tục xếp lương theo ngạch hiện giữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 18/7/2022.

Trong thời gian này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch mới. Khi đã đáp ứng thì sẽ được chuyển xếp lương theo ngạch mới. Ngược lại, nếu không đáp ứng thì sẽ thực hiện tinh giản biên chế.

Trong khi đó, theo quy định cũ, Thông tư 77/2019/TT-BTC chỉ quy định thời hạn này với công chức ngạch kế toán viên trung cấp mà không phải áp dụng chung cho toàn bộ các ngạch công chức kế toán.

- Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng tính đến hết 30/6/2024. Từ ngày 01/7/2024, lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Cụ thể, bảng lương của công chức kế toán như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

Bậc lương

Hệ số

Trước 01/7/2024

Từ 01/7/2024

Kế toán viên cao cấp

Bậc 1

5,75

10.350.000

13.455.000

Bậc 2

6,11

10.998.000

14.297.400

Bậc 3

6,47

11.646.000

15.139.800

Bậc 4

6,83

12.294.000

15.982.200

Bậc 5

7,19

12.942.000

16.824.600

Bậc 6

7,55

13.590.000

17.667.000

Kế toán viên chính

Bậc 1

4,0

7.200.000

9.360.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

10.155.600

Bậc 3

4,68

8.424.000

10.951.200

Bậc 4

5,02

9.036.000

11.746.800

Bậc 5

5,36

9.648.000

12.542.400

Bậc 6

5,7

10.260.000

13.338.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

14.133.600

Bậc 8

6,38

11.484.000

14.929.200

Kế toán viên

Bậc 1

2,34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2,67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3,0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3,99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4,32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4,65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

11.653.200

Kế toán viên trung cấp

Bậc 1

2,1

3.780.000

4.914.000

Bậc 2

2,41

4.338.000

5.639.400

Bậc 3

2,72

4.896.000

6.364.800

Bậc 4

3,03

5.454.000

7.090.200

Bậc 5

3,34

6.012.000

7.815.600

Bậc 6

3,65

6.570.000

8.541.000

Bậc 7

3,96

7.128.000

9.266.400

Bậc 8

4,27

7.686.000

9.991.800

Bậc 9

4,58

8.244.000

10.717.200

Bậc 10

4,89

8.802.000

11.442.600

Kế toán viên trung cấp chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng phù hợp

Bậc 1

1,86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2,06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2,26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2,46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2,66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2,86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3,06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3,26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3,46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3,66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3,86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4,06

7.308.000

9.500.400

Trên đây là quy định về bảng lương công chức kế toán 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục