Hướng dẫn cách tính mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày

Khi mắc bệnh cần chữa trị dài ngày, ngoài số ngày nghỉ, người lao động cũng rất quan tâm đến mức hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) trong thời gian điều trị ốm đau. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tính mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày.


Điều kiện hưởng chế độ ốm đau dài ngày là gì?

Theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Luật BHXH 2024, người lao động sẽ được giải quyết hưởng chế độ ốm đau dài ngày nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1 - Đang đóng BHXH bắt buộc thuộc một trong các đối tượng sau:

- Người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Công nhân quốc phòng, công an; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ hoặc chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân.

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn,..
- Chủ kinh doanh đăng ký tham gia theo quy định
- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn doanh nghiệp...
- Người lao động là công dân nước ngoài có thời hạn từ 12 tháng trở lên

2 - Bị ốm đau, tai nạn (không phải là tai nạn lao động) phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.

3 - Mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế quy định.

Xem chi tiết danh mục các bệnh dài ngày tại đây.

4 - Không thuộc trường hợp do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng ma túy, tiền chất ma túy. 

muc huong che do om dau dai ngay


Hướng dẫn cách tính mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày

Hiện nay, mức hưởng chế độ ốm đau đang được quy định tại Điều 45 Luật BHXH 2024 được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 12/2025/TT-BNV đã đưa ra công thức tính chế độ ốm đau dài ngày như sau:

Mức hưởng của những ngày nghỉ không trọn tháng

=

Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

:

24

x

75% hoặc 65% hoặc 55% hoặc 50%

x

Số ngày nghỉ


Trong đó:

- Tỷ lệ 75% hoặc 65% hoặc 55% hoặc 50% lần lượt được áp dụng cho các trường hợp sau:

+ 75%: với tỷ lệ hưởng 75% mức tiền lương đóng BHXH, tùy thuộc vào số năm đóng BHXH của người lao động.

Cụ thể, người lao động sẽ được nghỉ ốm đau với mức hưởng 75% tiền lương theo các khoảng thời gian khác nhau, như sau:

* Làm việc trong điều kiện bình thường:

30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.

40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.

60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

* Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn:

40 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.

50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.

70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

+ 65%: Tính cho trường hợp đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên

+ 55%: Tính cho trường hợp đóng BHXH đủ 15 năm đến dưới 30 năm

+ 50%: Tính cho trường hợp đóng BHXH dưới 15 năm

Xem thêm: Nghỉ ốm dài ngày tối đa là bao nhiêu ngày?

Trên đây là công thức tính mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày . Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc bấm gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam hỗ trợ giải đáp.

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Tin cùng chuyên mục

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng là việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm dữ liệu cá nhân. Vậy công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng là việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm dữ liệu cá nhân. Vậy công ty bảo hiểm phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?