Bệnh dài ngày là gì? Nghỉ ốm đau dài ngày được hưởng quyền lợi thế nào?

Người lao động khi nghỉ ốm bệnh dài ngày thì sẽ được hưởng các mức hỗ trợ của bảo hiểm xã hội. Vậy bệnh dài ngày là gì? Nghỉ ốm đau dài ngày sẽ được hưởng quyền lợi như thế nào? 

1. Bệnh dài ngày là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về khái niệm bệnh dài ngày là gì. Tuy nhiên, tại khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 3 Điều 1 Thông tư 46/2016/TT-BYT, danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày là danh mục gồm những bệnh được gán mã bệnh ICD-10 do Bộ Y tế quy định.

Ví dụ: Bệnh xơ gan hóa và xơ gan mã bệnh là K74, bệnh vảy nến mã bệnh là L40…

Xem chi tiết nhất: Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày

Việc nghỉ việc do bệnh dài ngày chắc chắn sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng cuộc sống sinh hoạt hàng ngày và khả năng thu nhập của người lao động. Vậy trong thời gian nghỉ ốm dài ngày, người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi gì?

Bệnh dài ngày là gì
Bệnh dài ngày là gì? (Ảnh minh họa)

2. Quyền lợi BHXH được hưởng khi nghỉ ốm đau dài ngày 

2.1 Mức tiền hưởng trợ cấp nghỉ ốm đau dài ngày

Theo quy định tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) và khoản 2 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày là:

(1) Mức hưởng trong 180 ngày đầu: 

Mức hưởng = 75% x Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ x Số tháng nghỉ hưởng chế độ ốm đau

(2) Mức hưởng khi nghỉ hơn 180 ngày do cần thời gian điều trị: 

- Trường hợp 1: Đóng BHXH đủ 30 năm trở lên:

Mức hưởng = 65% x Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ hưởng chế độ ốm đau.

- Trường hợp 2: Đóng BHXH từ đủ 15 - dưới 30 năm:

Mức hưởng = 55% x Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ hưởng chế độ ốm đau

- Trường hợp 3: Đóng BHXH dưới 15 năm:

Mức hưởng = 50% x Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ hưởng chế độ ốm đau. 

Theo đó, khi nghỉ ốm dài ngày, người lao động sẽ được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đảm bảo.

2.2 Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm dài ngày 

Theo quy đinh tại khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 số 58/2014/QH13, thời gian để người lao động được hưởng chế độ ốm đau dài ngày là:

- Tối đa 180 ngày/năm (kể cả lễ, Tế, nghỉ hàng tuần).

- Hết thời hạn 180 ngày trên mà vẫn cần nghỉ ngơi để tiếp tục điều trị thì sẽ được hưởng mức chế độ ốm đau thấp hơn.

Tuy nhiên thời gian hưởng chế độ ốm sau 180 ngày sẽ bằng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Bệnh dài ngày là gì
Quyền lợi BHXH được hưởng khi nghỉ ốm đau dài ngày. (Ảnh minh họa)

3. Điều kiện để được nghỉ ốm bệnh dài ngày là gì?

Theo quy định tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, công dân Việt Nam đã tham gia BHXH bắt buộc sẽ được hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Cụ thể:

- Người lao động đã làm hợp đồng lao động xác định/không xác định thời hạn hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;

- Người lao động đã làm hợp đồng lao động từ 01 tháng - dưới 03 tháng.

- Công chức viên chức.

- Công an, quốc phòng, quân nhân, sĩ quan chuyên nghiệp…

- Quản lý doanh nghiệp, điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Tuy nhiên, không phải ai cũng sẽ được hưởng chế độ nghỉ ốm đau dài ngày. Cụ thể, tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, điều kiện để được nghỉ ốm đau dài ngày bao gồm:

- Bị ốm đau, tai nạn (không phải tai nạn lao động dẫn đến nghỉ việc) và phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

- Khi chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp phải nghỉ làm do tự hủy hoại sức khỏe, sử dụng ma túy, say rượu thì sẽ không được hưởng chế độ ốm đau dài ngày.

Bên cạnh đó, người lao động cũng sẽ được nghỉ ốm đau dài ngày khi mắc bệnh nằm trong danh mục 332 Bệnh cần chữa trị dài ngày theo Thông tư 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016.

Trên đây là giải đáp của Luật Việt Nam về bệnh dài ngày là gì và nếu nghỉ ốm dài ngày, người lao động sẽ được hưởng quyền lợi thế nào?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?