Phân biệt cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, cổ đông trong công ty cổ phần

Cổ phần và cổ phiếu là 02 thuật ngữ quan trọng cần phải nắm bắt khi tìm hiểu về công ty cổ phần. Ngoài ra cũng cần phân biệt cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, cổ đông trong công ty cổ phần.

1. Phân biệt cổ phần và cổ phiếu

Để biết bản chất cổ phần và cổ phiếu khác nhau như thế nào, bạn đọc có thể tham khảo bảng dưới đây:

Tiêu chí

Cổ phần

Cổ phiếu

Khái niệm

Là phần vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành các phần bằng nhau

Là một loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với cổ phần

Bản chất

Giá trị cổ phần được thể hiện bằng cổ phiếu

Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần

Giá trị pháp lý

Là căn cứ về việc góp vốn của các thành viên trong công ty cổ phần và cũng là căn cứ pháp lý để chứng minh họ là cổ đông của công ty đó

Là căn cứ thể hiện việc sở hữu cổ phần của công ty đó

Mệnh giá

Mệnh giá cổ phần do công ty tự quyết định. Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần được ghi trên cổ phiếu

Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10.000 đồng (theo khoản 2 Điều 13 Luật Chứng khoán 2019).

Luật điều chỉnh

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 và Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14

Phân loại

- Cổ phần phổ thông (công ty cổ phần bắt buộc phải có);

- Cổ phần ưu đãi: Cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi khác

Không có sự phân loại


Như vậy, cổ phiếu là căn cứ thể hiện việc sở hữu cổ phần của công ty và là một loại tài sản thể hiện giá trị của cổ phần.

Bản chất cổ phần và cổ phiếu khác nhau như thế nào
Bản chất cổ phần và cổ phiếu khác nhau như thế nào? (Ảnh minh họa)

2. Cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, cổ đông là gì?

2.1. Cổ phần là gì?

Theo điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

Cổ phần bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

- Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

- Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi, cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

+ Cổ phần ưu đãi cổ tức;

+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

+ Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Khái niệm cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, cổ đông công ty cổ phần
Khái niệm cổ phần, cổ phiếu, cổ tức, cổ đông công ty cổ phần (Ảnh minh họa)

2.2. Cổ phiếu là gì?

Theo khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Bên cạnh đó, cổ phiếu là một loại chứng khoán (được coi là tài sản), là đối tượng giao dịch trên sàn chứng khoán (theo khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).

2.3. Cổ tức là gì?

Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt/bằng tài sản khác (theo khoản 5 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).

Trong đó, lợi nhuận ròng của doanh nghiệp được hiểu là khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu bán được trừ đi tất cả các khoản chi phí, kể cả thuế. Như vậy, lợi nhuận ròng chính là tiền lãi của doanh nghiệp sau khi đã đóng thuế.

Theo Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và khoản chi trả cổ tức được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty.

Công ty cổ phần chỉ được trả cổ tức của cổ phần phổ thông khi có đủ các điều kiện sau:

- Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế cũng như các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định;

- Đã trích lập các quỹ công ty và bù đắp lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;

- Ngay sau khi trả hết số cổ tức, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty/bằng tài sản khác quy định tại Điều lệ công ty. Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng Đồng Việt Nam và theo các phương thức thanh toán theo quy định của pháp luật (theo khoản 3 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2020).

2.4. Cổ đông là gì?

Theo điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất 01 cổ phần của công ty cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.

Cổ đông có quyền tương ứng với loại cổ phần mình sở hữu.

Kết luận: Việc phân biệt được bản chất cổ phần và cổ phiếu có thể giúp các cá nhân, tổ chức hiểu rõ hơn các khái niệm cơ bản khi tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan, vui lòng gọi ngay đến số 0938.36.1919 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giúp các nhà đầu tư nước ngoài thiết lập cơ sở kinh doanh với đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Vậy các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thế nào?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Trong xuất nhập khẩu, có một loại hình là xuất nhập khẩu tại chỗ. Vậy xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Loại hàng hóa nào được thực hiện xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ? Thủ tục hải quan khi hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như thế nào?