- 1. Diện tích tối thiểu tại TP Hà Nội
- 2. Diện tích tối thiểu tại TP Hồ Chí Minh
- 3. Diện tích tối thiểu tại TP Đà Nẵng
- 4. Diện tích tối thiểu tại TP Hải Phòng
- 5. Diện tích tối thiểu tại TP Cần Thơ
- 6. Diện tích tối thiểu tỉnh An Giang
- 7. Diện tích tối thiểu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8. Diện tích tối thiểu tỉnh Bạc Liêu
1. Diện tích tối thiểu tại TP Hà Nội
Căn cứ: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại TP Hà Nội như sau:
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
- Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
+ Chiều rộng và chiều sâu từ 03 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).
+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở theo quy định tại bảng trên với các xã còn lại.
- Để biết cụ thể các xã thuộc khu vực nào, hãy xem tại: Diện tích cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội
2. Diện tích tối thiểu tại TP Hồ Chí Minh
Căn cứ: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND
Tách thửa đối với đất ở:
Khu vực |
Diện tích |
Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. |
Tối thiểu 36 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 m. |
Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện. |
Tối thiểu 50 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 m. |
Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). |
Tối thiểu 80 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 m. |
Để xem diện tích cấp Giấy chứng nhận và diện tích tối thiểu được tách thửa các loại đất khác, hãy xem tại: Diện tích tối thiểu được tách thửa tại TP Hồ Chí Minh
3. Diện tích tối thiểu tại TP Đà Nẵng
Căn cứ: Khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND
Diện tích của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Diện tích đất ở tối thiểu 50 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 03 m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
- Diện tích đất ở tối thiểu 60 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 03 m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
+ Các phường thuộc quận Sơn Trà.
+ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn.
+ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ.
+ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Diện tích đất ở tối thiểu 70 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3.5 m được áp dụng cho các khu vực sau:
+ Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ.
+ Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.
- Diện tích đất ở tối thiểu 80 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 04 m được áp dụng cho các khu vực sau:
+ Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ.
+ Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, phường Hòa An
+ Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
- Diện tích đất ở tối thiểu 120 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 05 m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
4. Diện tích tối thiểu tại TP Hải Phòng
Căn cứ: Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND
Đối với khu vực đô thị: Phần diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 03 m và đảm bảo tổng diện tích thửa đất ≥ 30 m2.
5. Diện tích tối thiểu tại TP Cần Thơ
* Đối với đất ở
Căn cứ: Quyết định 19/2014/QĐ-UBND.
Khu vực |
Diện tích |
Các phường, thị trấn |
40 m2 |
Các xã |
60 m2 |
Lưu ý. Ngoài việc đáp ứng diện tích như trên thì các thửa đất phải có bề rộng và chiều sâu bằng hoặc lớn hơn 04 m.
* Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và đất nông nghiệp
Căn cứ: Quyết định 05/2017/QĐ-UBND
Trường hợp 1: Trường hợp thửa đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn (quy hoạch xã nông thôn mới), quy hoạch sản xuất nông nghiệp được phê duyệt:
- Đất nông nghiệp:
+ Đối với đất nông nghiệp là đất trồng cây lâu năm:
Khu vực |
Diện tích |
Phường |
Từ 150 m2 trở lên |
Thị trấn |
Từ 200 m2 trở lên |
Xã |
Từ 0300 m2 trở lên |
+ Đối với các loại đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác:
Khu vực |
Diện tích |
Phường, thị trấn |
Từ 500 m2 trở lên. |
Xã thuộc huyện |
Từ 1.000 m2 trở lên |
- Đối với loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở:
+ Việc tách thửa đất phải có dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo mật độ xây dựng và yêu cầu của Quy chuẩn xây dựng: Diện tích tối thiểu từ 40 m2 trở lên đối với đất tại các phường, thị trấn và từ 60 m2 trở lên đối với đất tại các xã.
Trường hợp 2. Trường hợp thửa đất có mục đích sử dụng trên giấy chứng nhận không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn (quy hoạch xã nông thôn mới), quy hoạch sản xuất nông nghiệp được phê duyệt:
+ Thửa đất có mục đích sử dụng là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở nằm trong quy hoạch đất ở hiện hữu tự cải tạo (không thuộc trường hợp nhà nước phải thu hồi để thực hiện dự án đầu tư theo quy hoạch hoặc kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt) thì được phép tách thửa theo diện tích tối thiểu đối với loại đất ở (từ 40 m2 trở lên đối với đất tại các phường, thị trấn và từ 60 m2 trở lên đối với đất tại các xã). Trước khi tách thửa đất, người sử dụng đất phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất sang loại đất ở đối với diện tích dự kiến tách thửa.
+ Thửa đất thuộc khu vực phải thu hồi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nhưng chưa có văn bản về chủ trương thu hồi đất thì vẫn được phép tách thửa theo diện tích tối thiểu (từ 40 m2 trở lên đối với đất tại các phường, thị trấn và từ 60 m2 trở lên đối với đất tại các xã).
Lưu ý: Trường hợp này, người sử dụng đất phải cam kết tiếp tục sử dụng thửa đất được chia tách theo đúng mục đích đã được xác định, không được thay đổi mục đích sử dụng đất, không được xây dựng mới hoặc mở rộng nhà ở và các công trình hiện có.
Diện tích tối thiểu được tách thửa 63 tỉnh, thành (Ảnh minh họa)
6. Diện tích tối thiểu tỉnh An Giang
Căn cứ: Quyết đinh 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020
Việc tách thửa đất đất ở phải nhằm mục đích thực hiện các quyền của người sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện như sau:
Khu vực |
Diện tích |
Kích thước |
Phường |
35 m2 |
Các thửa đất sau khi tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và có kích thước của cạnh tiếp giáp như sau: - Tiếp giáp với đường loại 1, 2, 3 và 4 (theo phân loại đường phố) hoặc các đường quốc lộ, tỉnh lộ thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 04 m. - Tiếp giáp với các loại đường còn lại thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 02 m. |
Thị trấn |
40 m2 |
|
Xã |
45 m2 |
7. Diện tích tối thiểu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Căn cứ: Quyết định 18/2019/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 02/8/2019
Diện tích và kích thước các thửa đất sau khi tách thửa (không bao gồm phần diện tích hành lang lộ giới, đường giao thông đã có quy hoạch) phải đảm bảo điều kiện sau:
* Đối với đất ở
- Đất ở có nhà ở (có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
Khu vực |
Diện tích |
Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo |
- 45 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 05 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 05 m tại đường phố có lộ giới ≥ 20 m. - 36 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 04 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 04 m tại đường phố có lộ giới < 20 m. |
Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo |
- 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 04 m. |
- Đất ở chưa xây dựng nhà ở hoặc nhà ở không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Khu vực |
Diện tích |
Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo |
- 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 05 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 05 m. |
Tại địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo |
- 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 05 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 05 m. |
* Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:
Diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 05 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 05 m.
8. Diện tích tối thiểu tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND
* Đất ở tại đô thị
- Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo:
+ Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 25 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 2.5 m.
+ Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 50 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất, được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
- Đối với thửa đất không phải nhà ở liên kế hiện có cải tạo:
+ Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 36 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 04 m.
+ Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
Đất ở nông thôn:
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 60 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang lộ giới bằng hoặc lớn hơn 04 m.
9. Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Giang
Căn cứ: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
- Không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất có diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp Giấy chứng nhận từ 24 m2 trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 03 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5.5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1.5 m.
- Đối với đất ở nông thôn thì Diện tích tối thiểu được tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên.
10. Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Kạn
Căn cứ: Điều 11 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách tối thiểu là 30 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03 m, đồng thời đáp ứng điều kiện:
- Thửa đất chia tách phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Không có tranh chấp.
11. Diện tích tối thiểu tỉnh Bắc Ninh
Căn cứ: Điều 7 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3.5 m.
- Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 04 m.
12. Diện tích tối thiểu tỉnh Bến Tre
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND
- Diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành và thửa đất còn lại sau khi trừ hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng (gồm công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện) như sau:
TT |
Đơn vị hành chính |
Đất ở (m2) |
Đất nông nghiệp (m2) |
|
Khu vực quy hoạch đất phi nông nghiệp |
Khu vực quy hoạch đất nông nghiệp |
|||
1 |
Tại các phường |
36 |
100 |
300 |
2 |
Tại các thị trấn |
40 |
200 |
300 |
3 |
Tại các xã |
50 |
300 |
500 |
- Đối với diện tích đất ở, ngoài mức đáp ứng diện tích tối thiểu quy định theo các đơn vị hành chính trên, các thửa đất sau khi tách thửa phải có: Chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất ≥ 04 m.
13. Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Dương
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
* Đất nông nghiệp
Đơn vị hành chính |
Diện tích (m2) |
Phường |
300 |
Thị trấn |
500 |
Xã |
1.000 |
* Đất ở
Đơn vị hành chính |
Diện tích (m2) |
Phường |
60 |
Thị trấn |
80 |
Xã |
100 |
14. Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Định
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
- Đối với đất ở: Sau khi tách thửa là 40m2 và có chiều rộng (mặt tiền) hoặc chiều dài (chiều sâu) bằng hoặc lớn hơn 03 m.
- Đối với đất nông nghiệp:
+ Diện tích tối thiểu của một thửa đất nông nghiệp sau khi tách thửa là 300 m2.
+ Diện tích đất nông nghiệp và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nằm trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch, tách thửa để chuyển mục đích sử dụng sang đất ở tối thiểu là 40 m2.
15. Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Phước
Căn cứ: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
- Đất ở tại các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện, diện tích tách thửa tối thiểu quy định như sau:
+ Thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, diện tích tách thửa tối thiểu là 45 m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05 m.
+ Thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tách thửa tối thiểu là 36 m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 04 m.
- Đất ở tại các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện: Diện tích tối thiểu để tách thửa là 100 m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05 m.
16. Diện tích tối thiểu tỉnh Bình Thuận
Căn cứ: Điều 5 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND
Khu vực |
Diện tích |
Đô thị |
- 40 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 3.5 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu và đường do tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 05 m (đã trừ chỉ giới xây dựng đối với những khu vực có quy định chỉ giới xây dựng). |
Nông thôn |
- 60 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 04 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu hoặc đường tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 08 m. |
17. Diện tích tối thiểu tỉnh Cao Bằng
Căn cứ: Quyết định 44/2014/QĐ-UBND
* Đối với đất ở tại đô thị: Thửa đất sau khi tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Diện tích thửa đất phải tối thiểu 36 m2.
- Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 3.5 m.
* Đối với đất ở tại nông thôn: Thửa đất sau khi được phép tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Diện tích thửa đất phải tối thiểu 60 m2.
- Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 04 m.
18. Diện tích tối thiểu tỉnh Cà Mau
Căn cứ: Quyết định 59/2018/QĐ-UBND
* Đối với đất ở
Tại vị trí thửa đất đã đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, các tuyến cấp điện, cấp thoát nước) phù hợp với quy hoạch xây dựng, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật trong khu vực (trừ đất ở tại khu vực nông thôn). Đồng thời, diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi trừ diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình hoặc chỉ giới xây dựng phải đảm bảo các điều kiện sau:
Khu vực |
Diện tích |
Ghi chú |
Phường, thị trấn |
36 m2 |
- Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 04 m và chiều sâu của thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng (lộ giới) bằng hoặc lớn hơn 04 m. |
Xã |
40 m2 |
- Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 04 m. |
* Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
- Việc tách thửa đất phi nông nghiệp được căn cứ cụ thể vào dự án đầu tư, phương án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng đô thị chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, đảm bảo diện tích như đối với đất ở.
19. Diện tích tối thiểu tỉnh Gia Lai
Căn cứ: Quyết định 14/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 08/2018/QĐ-UBND
* Đối với đất ở
Để được tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
Khu vực |
Diện tích - Kích thước |
Phường, thị trấn |
|
- Đối với đường có chỉ giới ≥ 20 m |
- ≥ 45 m2. - Chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn 03 m. |
- Đối với các đường còn lại |
- ≥ 36 m2. - Chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn 03 m. |
Các xã |
- ≥ 50 m2. - Chiều rộng và chiều dài không nhỏ hơn 04 m. |
20. Diện tích tối thiểu tỉnh Hòa Bình
Căn cứ: Quyết định 26/2014/QĐ-UBND
Diện tích đối với đất ở như sau:
- Khu vực nông thôn: ≥ 40 m2; chiều rộng ≥ 04 m; chiều sâu ≥ 04 m.
- Khu vực đô thị: ≥ 36 m2; chiều rộng ≥ 03 m; chiều sâu ≥ 03 m.
21. Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Giang
Căn cứ: Quyết định 14/2014/QĐ-UBND
- Diện tích tối thiểu là 36 m2; chiều rộng tối thiểu là 03 m, chiều sâu tối thiểu là 05 m.
- Đối với đất khu dân cư có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 02 m.
22. Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Nam
Căn cứ: Quyết định 36/2017/QĐ-UBND
- Đối với phường, thị trấn: Diện tích ≥ 40 m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3.5 m.
- Đối với xã: Diện tích ≥ 60 m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 04 m.
* Trường hợp thửa đất nằm trong khu đất tái định cư, đất dịch vụ được phép tách thửa và phải đảm bảo các điều kiện như sau:
- Đối với phường, thị trấn: Diện tích ≥ 40 m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3.5 m.
- Đối với xã: Diện tích ≥ 60 m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 04 m.
23. Diện tích tối thiểu tỉnh Hà Tĩnh
Căn cứ: Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
* Đối với đất ở
Khu vực |
Diện tích |
Khu vực đô thị |
40 m2 |
Khu vực nông thôn: + Vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ + Vị trí còn lại |
60 m2 75 m2 |
Lưu ý: Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa đất ở các các khu vực trên đảm bảo có lối đi ra đường công cộng và có kích thước cạnh như sau:
+ Khu vực đô thị có kích thước cạnh tối thiểu là 04 m.
+ Khu vực nông thôn có kích thước cạnh tối thiểu là 05 m.
24. Diện tích tối thiểu tỉnh Hưng Yên
Căn cứ: Điều 9 Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
* Đối với các thửa đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp Giấy chứng nhận của thửa đất là 30 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 03 m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 05 m.
* Đối với các thửa đất ở tại nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:
- Các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 04 m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 08 m.
- Các vị trí đất còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 04 m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 10 m.
25. Diện tích tối thiểu tỉnh Hải Dương
Căn cứ: Điều 10 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
* Đối với đất ở
- Khu vực đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 03 m, chiều sâu vào phía trong của thửa đất tối thiểu là 05 m.
- Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 60 m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 04 m, chiều sâu tối thiểu là 05 m.
26. Diện tích tối thiểu tỉnh Hậu Giang
Căn cứ: Quyết định 35/2014/QĐ-UBND
- Thửa đất ở trong các khu đất ở được quy hoạch mới khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới 20 m, đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Diện tích tối thiểu là 45 m2.
+ Bề rộng tối thiểu 05 m.
+ Chiều sâu tối thiểu 05 m.
- Thửa đất ở không thuộc quy định tại trường hợp trên sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
+ Diện tích của thửa đất: Tối thiểu là 36 m2.
+ Bề rộng nhỏ nhất là 04 m.
+ Chiều sâu nhỏ nhất là 04 m.
27. Diện tích tối thiểu tỉnh Điện Biên
Căn cứ: Quyết định 34/2019/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất ở được quy định như sau:
- Đối với đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách là 40 m2 (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông) chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 03 m; chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 05 m.
- Đối với đất ở nông thôn:
+ Đất ở thuộc các khu vực bám mặt đường là đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; trung tâm huyện lỵ, các huyện thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50 m2 (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông); chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 03 m; chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 08 mét.
+ Đất ở nông thôn thuộc các khu vực còn lại của các xã thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách là 60 m2; chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 04 m; chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 08 m.
28. Diện tích tối thiểu tỉnh Đắk Lắk
Căn cứ: Quyết định 36/2014/QĐ-UBND
* Diện tích tách thửa với đất ở
- Đối với các phường, thị trấn:
+ Trường hợp tách thửa do thực hiện quy hoạch: Diện tích tối thiểu 20 m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 03 m;
+ Trường hợp tách thửa để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng một phần thửa đất: Diện tích tối thiểu 40 m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 03 m;
- Đối với các xã: Diện tích tối thiểu 60 m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 04 m.
29. Diện tích tối thiểu tỉnh Đắk Nông
Căn cứ: Quyết định 22/2019/QĐ-UBND
* Đối với đất ở
Diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa (không bao gồm phần diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ các công trình) phải đảm bảo:
- Khu vực đô thị: Thửa đất tiếp giáp với đường có lộ giới từ 20 m trở lên thì diện tích sau khi tách thửa phải từ 55 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 05 m; thửa đất tiếp giáp với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m thì diện tích sau khi tách thửa phải từ 50 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 04 m.
- Khu vực nông thôn: Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 100 m2 trở lên và kích thước mỗi cạnh (chiều rộng, chiều sâu thửa đất) không nhỏ hơn 05 m.
30. Diện tích tối thiểu tỉnh Đồng Nai
Căn cứ: Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020
- Đất ở tại đô thị (kể cả xã Long Hưng, Thành phố Biên Hòa) là 60 m2.
Cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 19 m phải lớn hơn hoặc bằng 05 m.
Cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới nhỏ hơn 19 m phải lớn hơn hoặc bằng 04 m.
- Đất ở tại nông thôn là 80 m2 và cạnh thửa đất tiếp giáp với đường giao thông lớn hơn hoặc bằng 04 m.
Lưu ý:
- Diện tích tối thiểu thửa đất trên không tính diện tích hành lang bảo vệ các công trình; diện tích đất thuộc quy hoạch thực hiện dự án, công trình nhưng chưa thu hồi đất.
- Đối với các dự án trong khu dân cư việc tách thửa đất thực hiện theo quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
31. Diện tích tối thiểu tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ: Quyết định 50/2017/QĐ-UBND
Vị trí |
Loại đất |
Diện tích |
Ghi chú |
Nông thôn |
Đất nông nghiệp |
700 m2 |
|
Đất ở - Có nhà ở - Không có nhà ở |
60 m2 80 m2 |
- Kích thước cạnh tiếp giáp với đường giao thông (mặt tiền) (có lộ giới ≥ 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 05 m trở lên. - Mặt tiền (có lộ giới < 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 04 m trở lên. |
|
Đô thị |
Đất nông nghiệp |
300 m2 |
|
Đất ở - Có nhà ở - Không có nhà ở |
40 m2 70 m2 |
- Mặt tiền (có lộ giới ≥ 20 m tối thiểu phải đảm bảo từ 05 m trở lên. - Mặt tiền (có lộ giới < 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 04 m trở lên. |
32. Diện tích tối thiểu tỉnh Khánh Hòa
Căn cứ: Quyết định 30/2016/QĐ-UBND và Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
Khu vực |
Loại đất |
Diện tích |
Lưu ý |
Đất ở đô thị |
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20 m |
≥ 45 m2 |
- Bề rộng của thửa đất ≥ 05 m. - Chiều sâu của thửa đất ≥ 05 m. |
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10 m đến < 20 m |
≥ 36 m2 |
- Bề rộng của thửa đất ≥ 04 m. - Chiều sâu của thửa đất ≥ 04 m. |
|
Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m |
≥ 36 m2 |
- Bề rộng của thửa đất ≥ 03 m. - Chiều sâu của thửa đất ≥ 03 m. |
|
Đất ở nông thôn |
Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã |
≥ 45 m2 |
- Bề rộng của thửa đất ≥ 05 m. - Chiều sâu của thửa đất ≥ 05 m. |
Các đảo |
40 m2 |
- Bề rộng của lô đất ≥ 04 m. - Chiều sâu của lô đất ≥ 04 m. |
|
Khu vực khác còn lại |
≥ 60 m2 |
- Bề rộng của thửa đất ≥ 05 m. - Chiều sâu của thửa đất ≥ 05 m. |
33. Diện tích tối thiểu tỉnh Kiên Giang
Căn cứ: Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
* Đối với đất ở
Khu vực |
Diện tích |
Điều kiện khác |
Xã |
45 m2 |
- Chiều dài và chiều rộng của thửa đất phải đảm bảo không nhỏ hơn 05 m. |
Phường, thị trấn |
36 m2 |
- Chiều dài và chiều rộng của thửa đất phải đảm bảo không nhỏ hơn 04 m. |
Lưu ý: Diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành sau khi tách thửa không bao gồm diện tích hành lang an toàn giao thông, đường thủy, đê điều (nếu có).
34. Diện tích tối thiểu tỉnh Kon Tum
Căn cứ: Quyết định 62/2014/QĐ-UBND
* Đối với đất ở tại đô thị:
- Trường hợp lô đất được tách thửa không tiếp giáp với trục đường phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2.
+ Chiều rộng tối thiểu là 04 m, chiều dài tối thiểu là 04 m.
- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới từ 20 m trở lên phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của thửa đất là 45 m2.
+ Chiều rộng tối thiểu là 05 m, chiều dài tối thiểu là 6.5 m.
- Trường hợp lô đất được tách thửa tiếp giáp với trục đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m phải có đủ các điều kiện:
+ Diện tích tối thiểu được tách thửa của lô đất là 40 m2.
+ Chiều rộng tối thiểu là 04 m, chiều dài tối thiểu là 5.5 m.
* Đối với đất ở tại nông thôn:
- Diện tích tối thiểu được tách thửa là 72 m2.
- Chiều rộng tối thiểu 4.5 m, chiều dài tối thiểu 16 m.
35. Diện tích tối thiểu tỉnh Lai Châu
Căn cứ: Quyết định 35/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phải phù hợp với quy định về xây dựng nhà ở.
- Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu là 80 m2 và chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 04 m.
- Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu là 120 m2 và kích thước chiều rộng tối thiểu của thửa đất là 05 m.
36. Diện tích tối thiểu tỉnh Long An
Căn cứ: Quyết định 75/2019/QĐ-UBND
Tùy từng vị trí thửa đất mà sau khi tách thửa và trừ đi diện tích nằm trong lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
Vị trí |
Diện tích |
Kích thước |
Phường, thị trấn |
||
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m. |
45 m2 |
- Bề rộng tối thiểu là 05 m. - Chiều sâu tối thiểu là 05 m. |
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 20 m. |
36 m2 |
- Bề rộng tối thiểu là 04 m. - Chiều sâu tối thiểu là 04 m. |
Đối với thửa đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới. |
80 m2 |
- Bề rộng tối thiểu là 04 m. - Chiều sâu tối thiểu là 15 m. |
Xã |
||
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m. |
100 m2 |
- Bề rộng tối thiểu là 05 m. - Chiều sâu tối thiểu là 15 m. |
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 20 m. |
80 m2 |
- Bề rộng tối thiểu là 04 m. - Chiều sâu tối thiểu là 15 m. |
Thửa đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa có quy định lộ giới. |
100 m2 |
- Bề rộng tối thiểu là 04 m. - Chiều sâu tối thiểu là 20 m. |
37. Diện tích tối thiểu tỉnh Lào Cai
Căn cứ: Quyết định 108/2016/QĐ-UBND
* Đối với những nơi đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt và công bố hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt.
* Đối với những nơi chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc khu vực thực hiện theo quy chế đô thị đã được phê duyệt
* Đối với khu vực đô thị
Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 60 m2 và phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường
+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 3.5 m.
+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 10 m.
- Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 3.5 m.
+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 10 m.
* Đối với khu vực nông thôn bao gồm trung tâm các xã (theo ranh giới quy hoạch được phê duyệt), các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, tuyến liên huyện, liên xã và những nơi đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 100 m2 và phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 05 m.
+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 12.5 m.
- Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 05 m.
+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 12.5 m.
* Đối với các khu vực nông thôn khác còn lại:
Diện tích tối thiểu được phép tách thành một thửa đất ở mới từ các thửa đất đang sử dụng là 150 m2 và phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với nơi thửa đất ở có một cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều mặt đường không được nhỏ hơn 08 m.
+ Chiều sâu thửa đất không được nhỏ hơn 15 m.
- Đối với nơi thửa đất ở không có cạnh tiếp giáp với mặt đường.
+ Chiều rộng thửa đất không được nhỏ hơn 08 m.
+ Chiều dài thửa đất không được nhỏ hơn 15 m.
38. Diện tích tối thiểu tỉnh Lâm Đồng
Căn cứ: Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
Loại đất |
Diện tích |
Kích thước |
Lưu ý |
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà phố |
40 m2 |
Kích thước theo mặt đường chính ≥ 04 m đối với đường đã có tên hoặc đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 10 m Kích thước theo mặt đường hẻm ≥ 3.3 m đối với các đường, đường hẻm còn lại |
Kích thước theo chiều sâu của các thửa đất đảm bảo ≥ 06 m (không tính khoảng lùi) đối với các khu vực đã có quy định khoảng lùi; ≥ 10 m đối với các khu vực chưa có quy định khoảng lùi. |
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà liên kế có sân vườn |
72 m2 |
Kích thước theo mặt đường chính ≥ 4.5 m |
|
64 m2 |
Kích thước theo mặt đường hẻm ≥ 04 m |
||
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà song lập |
280 m2 |
Kích thước theo mặt đường chính ≥ 20 m (tính cho 02 lô) |
|
224 m2 |
Kích thước theo mặt đường ≥ 16 m (tính cho 02 lô) |
||
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng nhà biệt lập |
250 m2 |
Kích thước theo mặt đường chính ≥ 12 m |
|
200 m2 |
Kích thước theo mặt đường ≥ 10 m |
||
Đất ở đô thị (thuộc địa bàn các phường, thị trấn) dạng biệt thự |
400 m2 |
Kích thước theo mặt đường ≥ 14 m |
|
Đất ở nông thôn (thuộc địa bàn các xã) |
72 m2 |
Kích thước theo mặt đường ≥ 4.5 m |
39. Diện tích tối thiểu tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ: Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 37/2018/QĐ-UBND.
Khu vực |
Vị trí |
Diện tích |
Kích thước |
Đất ở đô thị |
40 m2 |
Chiều rộng mặt tiền (là cạnh tiếp giáp với chỉ giới xây dựng) tối thiểu là 03 m và chiều sâu thửa đất (tính từ chỉ giới xây dựng trở vào) tối thiểu là 03 m |
|
Đất ở nông thôn |
Khu vực đầu mối giao thông của các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, các trục đường giao thông chính ven đô thị, đất tại các xã thuộc thành phố, đất thuộc quy hoạch phát triển đô thị |
40 m2 |
Kích thước các cạnh của mỗi thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 03 m. |
Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, trừ trường hợp trên |
60 m2 |
Kích thước các cạnh của thửa đất sau khi tách thửa tối thiểu phải có chiều rộng và chiều dài lớn hơn hoặc bằng 5 m. |
40. Diện tích tối thiểu tỉnh Nam Định
Căn cứ: Quyết định 14/2018/QĐ-UBND
Khu vực |
Diện tích (m2) |
Chiều rộng mặt tiền tối thiểu (m) |
Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
Khu vực I: |
|||
Khu vực các phường thành phố Nam Định, các thị trấn |
|||
Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường > 2.5 m. |
30 |
04 |
05 |
Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố, ngõ phố có chiều rộng mặt đường ≤ 2.5 m. |
45 |
04 |
07 |
Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị: |
|||
Đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m |
36 |
04 |
04 |
Đường phố có lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m |
45 |
05 |
05 |
Khu vực II |
50 |
04 |
07 |
Khu vực III |
80 |
04 |
07 |
41. Diện tích tối thiểu tỉnh Nghệ An
Căn cứ: Quyết định 16/2018/QĐ-UBND
Thửa đất ở được hình thành sau khi tách thửa, nhập thửa phải phù hợp với quy hoạch xây dựng và có diện tích tối thiểu, kích thước các cạnh theo quy định sau:
Vị trí |
Diện tích |
Kích thước |
Phường thuộc Thành phố Vinh |
50 m2 |
Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 04 m; các trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì mặt tiền không được nhỏ hơn 04 m |
Địa bàn còn lại |
80 m2 |
Bề rộng của lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 05 m; các trường hợp lô đất bám các tuyến đường giao thông thì mặt tiền không được nhỏ hơn 05 m. |
42. Diện tích tối thiểu tỉnh Ninh Bình
Căn cứ: Quyết định 24/2014/QĐ-UBND
Diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa phải bảo đảm đủ điều kiện sau:
* Đối với đất ở tại các phường và thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 36 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 03 m.
* Đối với đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 45 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 04 m.
Diện tích tách Sổ đỏ 63 tỉnh, thành (Ảnh minh họa)
43. Diện tích tối thiểu tỉnh Ninh Thuận
Căn cứ: Quyết định 85/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở được quy định như sau:
Khu vực |
Diện tích |
Kích thước |
Đô thị |
40 m2 |
Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách, tối thiểu phải là 3.5 m. |
40 m2 |
Cạnh ngắn nhất của thửa đất tối thiểu phải là 3.5 m và khoảng cách cạnh cách cạnh không được nhỏ hơn 03 m. |
|
Nông thôn |
80 m2 |
Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách sau khi tách thửa tối thiểu phải là 05 m. |
100 m2 |
Cạnh ngắn nhất của thửa đất bị tách thửa sau khi tách thửa tối thiểu phải là 05 m. |
44. Diện tích tối thiểu tỉnh Phú Thọ
Căn cứ: Điều 4 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở:
- Thửa đất ở chỉ được tách thửa khi diện tích của các thửa đất hình thành sau khi tách từ thửa đất đó không nhỏ hơn 50 m2.
- Trường hợp thửa đất đang sử dụng có diện tích nhỏ hơn 50 m2 do tách thửa từ trước ngày 13/6/2007 được xem xét cấp Giấy chứng nhận.
45. Diện tích tối thiểu tỉnh Phú Yên
Căn cứ: Quyết định 42/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 38/2018/QĐ-UBND
Với đất ở, đất nông nghiệp nằm trong thửa đất có nhà ở:
- Diện tích của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải có diện tích tối thiểu theo quy định sau:
Khu vực |
Đất ở |
Đất nông nghiệp (vườn, ao) nằm trong thửa đất có nhà ở |
- Các phường |
50 m2 |
50 m2 |
- Các thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị (phát triển thành phường, thị trấn) |
60 m2 |
60 m2 |
- Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị |
70 m2 |
70 m2 |
- Kích thước của thửa đất được hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích đảm bảo theo quy định trên, phải đảm bảo bề rộng mặt tiền giáp với chỉ giới xây dựng và chiều sâu của thửa đất như sau:
Khu vực |
Thửa đất |
Bề rộng mặt tiền và chiều sâu thửa đất |
Phường, thị trấn và các xã hoặc khu vực thuộc xã được quy hoạch xây dựng đô thị |
- Tiếp giáp đường có lộ giới ≥ 20 m |
≥ 05 m |
- Tiếp giáp đường có lộ giới < 20 m |
≥ 04 m |
|
- Tiếp giáp 02 mặt đường trở lên, trong đó vừa tiếp giáp với đường có lộ giới ≥ 20 m, vừa tiếp giáp với đường có lộ giới < 20 m |
≥ 05 m |
|
Xã |
- Tiếp giáp đường không phân chia lộ giới |
≥ 05 m |
46. Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Bình
Căn cứ: Quyết định 25/2014/QĐ-UBND và Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
Loại đất |
Diện tích |
Kích thước cạnh |
Đất ở |
40 m2 |
Chiều rộng tối thiểu là 04 m và thuộc phạm vi được phép xây dựng nhà ở |
- Đất phi nông nghiệp khác (do tổ chức sử dụng) |
300 m2 |
Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 10 m. |
- Đất phi nông nghiệp khác |
30 m2 |
Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 04 m. |
47. Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Nam
Căn cứ: Quyết định 12/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
* Phân định khu vực
Phân định khu vực |
Khu vực I - Các phường thuộc thành phố Hội An, Tam Kỳ; phường Vĩnh Điện thuộc thị xã Điện Bàn. - Nội thị trấn thuộc các huyện: Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Quế Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức; huyện Phú Ninh. - Các thửa đất có mặt tiếp giáp với trục giao thông chính liên xã, huyện lộ, tỉnh lộ, quốc lộ; hoặc các thửa đất có mặt tiếp giáp với các trục giao thông chính đi vào các khu thương mại, khu du lịch, khu, cụm công nghiệp đã được hình thành thuộc các huyện, thị xã, thành phố nêu trên |
Khu vực II - Các xã, phường còn lại thuộc thị xã Điện Bàn. - Nội thị trấn thuộc các huyện: Bắc Trà My, Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang; trung tâm huyện lỵ: Nông Sơn, Nam Trà My và Tây Giang. - Các xã, ngoại thị trấn thuộc các huyện, thành phố: Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Quế Sơn, Hội An, Tam Kỳ; ngoại thị trấn các huyện Tiên Phước, Hiệp Đức, Phú Ninh (trừ xã Tam Lãnh). |
Khu vực III - Các xã, ngoại thị trấn còn lại trừ khu vực I và khu vực II. |
* Diện tích tối thiểu được tách thửa
Khu vực |
Diện tích - Kích thước |
Khu vực I |
- Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 40 m2 (thửa đất tính từ chỉ giới xây dựng) và phải đảm bảo chiều rộng từ 04 m trở lên. |
Riêng các phường thuộc thành phố Hội An, diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở phải đảm bảo theo các quy định sau: * Tại các phường Minh An, Cẩm Phô và phường Sơn Phong: - Đối với khu vực I phố cổ: Giữ nguyên hiện trạng không cho phép tách thửa. - Đối với các tuyến đường không tiếp giáp với khu vực đặc thù có mặt cắt từ 03 m trở lên: + Diện tích tối thiểu 80 m2 đất ở và mặt tiền từ 05 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 05 m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 80 m2 thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 70 m2. - Đối với các tuyến đường không tiếp giáp với khu vực đặc thù có mặt cắt nhỏ hơn 03 m: + Diện tích tối thiểu là 60 m2 đối với đất ở và có mặt tiền từ 04 m trở lên. - Đối với các tuyến đường tiếp giáp khu vực đặc thù (theo Phụ lục số 01): + Diện tích tối thiểu 90 m2 đối với đất ở và có mặt tiền từ 6m trở lên. Lưu ý” Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 06m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 90 m2, thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 80 m2. * Tại các phường Cẩm Châu, Cẩm An, Cẩm Nam, Cửa Đại, Tân An và phường Thanh Hà: - Đối với các tuyến đường không tiếp giáp với khu vực đặc thù: + Diện tích tối thiểu là 80 m2 đất ở và mặt tiền từ 05 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 05 m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 80 m2, thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 70 m2. - Đối với các tuyến đường tiếp giáp với khu vực đặc thù (theo Phụ lục số 02): Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có diện tích tối thiểu là 90 m2 đất ở và có mặt tiền từ 06 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 6m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 90 m2, thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 80 m2. |
|
Khu vực II |
- Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 50 m2. - Chiều rộng (mặt tiền) từ 04 m trở lên. |
Riêng các xã thuộc thành phố Hội An, diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở phải đảm bảo theo các quy định sau: * Tại các xã Cẩm Hà, Cẩm Kim và xã Cẩm Thanh: - Đối với các tuyến đường không tiếp giáp với khu vực đặc thù: + Diện tích tối thiểu là 100 m2 đối với đất ở và mặt tiền phải từ 05 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 05 m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 100 m2 thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 90 m2. - Đối với các tuyến đường tiếp giáp với khu vực đặc thù (theo Phụ lục số 03): + Diện tích tối thiểu là 120 m2 đối với đất ở và mặt tiền phải từ 06 m trở lên. Lưu ý: Trường hợp thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại có mặt tiền từ 6m trở lên và đảm bảo diện tích để xây dựng theo quy định, nhưng không đủ 120 m2, thì cho phép tách thửa với diện tích nhỏ hơn nhưng thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải có diện tích tối thiểu là 110 m2. - Tại xã Tân Hiệp: Thực hiện theo quy hoạch riêng. |
|
Khu vực III |
- Diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở là 60 m2. - Mặt tiền từ 04 m trở lên. |
48. Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Ngãi
Căn cứ: Điều 8 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND
- Khu vực đô thị, huyện Lý Sơn, các xã: Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Châu, Bình Hải, Bình Trị thuộc huyện Bình Sơn; Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Nghĩa Phú thuộc thành phố Quảng Ngãi; Đức Lợi thuộc huyện Mộ Đức; Phổ Thạnh, Phổ Quang thuộc huyện Đức Phổ; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 1A; khu vực có thửa đất tiếp giáp với Quốc lộ 24 (đoạn từ xã Phổ An đến hết địa phận xã Phổ Phong): 50 m2.
- Các khu vực khác còn lại: 100 m2.
- Diện tích tối thiểu tách thửa quy định trên phải có kích thước các cạnh thửa đất tối thiểu: Chiều rộng mặt tiền thửa đất tối thiểu là 03 m.
49. Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Ninh
Căn cứ: Khoản 1 Điều 5 Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND
Diện tích các thửa đất sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45 m2, chiều rộng (chiều bám đường) và chiều sâu không nhỏ hơn 4.5 m (không kể diện tích lối đi, hệ thống thoát nước, phần diện tích thửa đất nằm trong hành lang an toàn giao thông, hành lang đường ống xăng dầu, hành lang đường điện và hành lang các công trình khác không được phép xây dựng nhà ở).
50. Diện tích tối thiểu tỉnh Quảng Trị
Căn cứ: Khoản 1 Điều 5 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND
* Đối với đất ở:
- Khu vực đô thị là 36 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 04 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 09 m.
- Khu vực nông thôn là 45 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 05 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 09 m.
Lưu ý: Diện tích thửa đất ở tối thiểu áp dụng tại điểm này không bao gồm diện tích đất vườn, ao liên thửa trong cùng thửa đất chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thửa thì người sử dụng đất phải thực hiện hiện chuyển mục đích sử dụng đất mới được tách thửa.
* Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân là 24 m2, có kích thước một chiều tối thiểu là 03 m, còn chiều còn lại tối thiểu là 08 m.
- Đối với tổ chức thì căn cứ theo dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự án sản xuất kinh doanh được chấp thuận.
Các loại đất còn lại: Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
51. Diện tích tối thiểu tỉnh Sóc Trăng
Căn cứ: Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
Đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở hoặc đầu tư xây dựng công trình trên phần đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được tách thửa phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
52. Diện tích tối thiểu tỉnh Sơn La
Căn cứ: Quyết định 25/2019/QĐ-UBND
* Đối với đất ở
- Khu vực đô thị (phường, thị trấn): Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 35 m2, chiều rộng của thửa đất theo mặt đường giao thông chính tối thiểu là 3.5 m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m.
- Khu vực nông thôn:
+ Khu vực trung tâm cụm xã, trung tâm xã, khu vực giáp ranh với đô thị, thửa đất giáp đường giao thông có chiều rộng từ 13 m trở lên: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 50 m2, chiều rộng của thửa đất theo mặt đường giao thông tối thiểu là 04 m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m.
+ Các khu vực còn lại: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 60 m2, chiều rộng của thửa đất theo mặt đường chính tối thiểu là 05 m, chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 06 m.
Lưu ý: Thửa đất còn lại sau khi tách thửa thuộc khu vực đô thị và nông thôn phải đảm bảo các điều kiện về diện tích, kích thước cạnh như trên.
53. Diện tích tối thiểu tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ: Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và quyết định 4655/2017/QĐ-UBND
* Đối với xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố:
- Diện tích tối thiểu là 50 m2.
- Kích thước cạnh tối thiểu là 04 m.
* Đối với địa bàn xã miền núi.
- Diện tích tối thiểu là 60 m2.
- Kích thước cạnh tối thiểu là 05 m.
Lưu ý: Riêng với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc.
- Diện tích tối thiểu là 30 m2.
- Kích thước cạnh tối thiểu là 03 m.
54. Diện tích tối thiểu tỉnh Thái Bình
Căn cứ: Quyết định 08/2018/QĐ-UBND
- Đất ở tại đô thị: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 03 m.
- Đất ở tại nông thôn: Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40 m2; kích thước chiều rộng, chiều sâu: ≥ 04 m.
55. Diện tích tối thiểu tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ: Quyết định 38/2014/QĐ-UBND
- Đất phi nông nghiệp và đối với đất nông nghiệp đã được quy hoạch là đất phi nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Đối với đất ở tại đô thị hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở thì diện tích thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 040 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 03 m và chiều sâu không nhỏ hơn 05 m.
- Đối với đất ở tại nông thôn hoặc được quy hoạch sử dụng vào đất ở quy định cụ thể như sau:
+ Đất ở tại các xã trung du thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 60 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 04 m và chiều sâu không nhỏ hơn 05 m.
+ Đất ở tại xã miền núi, xã vùng cao thì diện tích tối thiểu thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 70 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 04 m và chiều sâu không nhỏ hơn 05 m.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc thuộc quy hoạch sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách không nhỏ hơn 100 m2, có chiều bám mặt đường không nhỏ hơn 04 m và chiều sâu không nhỏ hơn 05 m.
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì phần diện tích đất còn lại và diện tích đất chuyển mục đích sau khi tách thửa được xác định theo từng loại đất.
56. Diện tích tối thiểu tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
Địa bàn |
Diện tích |
Lưu ý |
Các phường của Thành phố Huế |
40 m2 |
- Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 04 m. - Kích thước cạnh tiếp giáp với cạnh mặt tiền (theo hướng vuông góc): Lớn hơn hoặc bằng 5 m. |
Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã |
60 m2 |
|
Các xã đồng bằng |
70 m2 |
|
Các xã trung du, miền núi |
100 m2 |
57. Diện tích tối thiểu tỉnh Tiền Giang
Căn cứ: Quyết định 08/2020/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu sau khi trừ hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng (gồm các công trình theo Quy định tại khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai 2013) thì thửa đất mới được hình thành và thửa đất còn lại phải đảm bảo như sau:
Tùy theo vị trí của thửa đất, việc tách thửa đất ở phải đảm bảo diện tích tối thiểu và kích thước theo bảng dưới đây:
Vị trí thửa đất |
Diện tích (m2) |
Vị trí 1: Tại các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho |
40 |
Vị trí 2: Tại mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc địa bàn các huyện, thành, thị; các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho (trừ các thửa đất tại vị trí 1) |
50 |
Vị trí 3: Tại các vị trí còn lại của các xã thuộc huyện |
100 |
Riêng đối với thửa đất giáp đường giao thông (đường bộ), kể cả thửa đất mặt tiền đường có kênh công cộng phía trước song song với đường thì ngoài diện tích đất tối thiểu theo quy định tại 03 vị trí nêu trên, thửa đất ở mới được hình thành và thửa đất ở còn lại phải có chiều ngang mặt tiền từ 04 m trở lên.
58. Diện tích tối thiểu tỉnh Trà Vinh
Căn cứ: Quyết định 26/2019/QĐ-UBND
* Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại các phường, thị trấn: Thửa đất mới tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông, đê điều, sông, kênh, rạch công cộng hiện hữu. Chiều rộng, chiều dài, diện tích của thửa đất mới tách ra sau khi trừ diện tích hàng lang bảo vệ an toàn công trình công cộng phải đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Thửa đất mới tách ra tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng lớn hơn hoặc bằng 20 m thì về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
+ Diện tích thửa đất tối thiểu là 45 m2.
+ Chiều rộng và chiều dài tối thiểu là 05 m.
- Thửa đất mới tách ra tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng nhỏ hơn 20 m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với sông, kênh, rạch công cộng hiện hữu thì diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
+ Diện tích thửa đất tối thiểu là 36 m2.
+ Chiều rộng và chiều dài tối thiểu là 04 m.
* Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại các xã: Thửa đất mới tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp với đường giao thông, đê điều, sông, kênh, rạch công cộng hiện hữu. Chiều rộng, chiều dài, diện tích của thửa đất mới tách ra sau khi trừ diện tích hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng phải đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Thửa đất mới tách ra tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng lớn hơn hoặc bằng 20 m thì về diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
+ Diện tích thửa đất tối thiểu là 50 m2.
+ Chiều rộng và chiều dài tối thiểu là 05 m.
- Thửa đất mới tách ra tiếp giáp với đường giao thông, đê điều có hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng nhỏ hơn 20 m hoặc không quy định lộ giới hoặc tiếp giáp với sông, kênh, rạch công cộng hiện hữu thì diện tích, kích thước tối thiểu như sau:
+ Diện tích thửa đất tối thiểu là 40 m2.
+ Chiều rộng và chiều dài tối thiểu là 04 m.
59. Diện tích tối thiểu tỉnh Tuyên Quang
Căn cứ: Điều 5 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
- Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn, thửa đất ở tại đô thị được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 36 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi, đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
+ Thửa đất đề nghị chia tách phải có Giấy chứng nhận phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp.
+ Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải có chiều rộng tối thiểu là 04 m, chiều sâu tối thiểu là 09 m tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng hoặc chỉ giới quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa có diện tích nhỏ hơn 36 m2 hoặc kích thước cạnh thửa không đáp ứng được yêu cầu theo quy định trên nhưng trên đất đã có nhà ở riêng, ổn định từ trước ngày 01/01/2009 thì được thực hiện tách thửa theo quy định. Khi chủ sử dụng đất cải tạo hoặc xây dựng lại nhà ở phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
60. Diện tích tối thiểu tỉnh Tây Ninh
Điều 4 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành sau khi tách thửa
* Tại các phường, thị trấn
- Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m: Diện tích tối thiểu được tách thửa tối thiểu bằng 45 m2.
- Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu được tách thửa tối thiểu bằng 36 m2.
* Tại các xã
- Đường có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m: Diện tích tối thiểu được tách thửa tối thiểu bằng 60 m2.
- Đường có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu được tách thửa tối thiểu bằng 50 m2.
Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải bảo đảm điều kiện diện tích thì còn phải bảo đảm điều kiện kích thước các cạnh như sau:
- Đối với đất ở nằm trong khu dân cư hiện hữu:
+ Tại các phường, thị trấn: Kích thước cạnh chiều rộng của thửa đất ≥ 04 m, kích thước cạnh chiều sâu của thửa đất ≥ 04 m (đối với thửa đất tiếp giáp với đường giao thông thì chiều sâu của thửa đất được xác định sau khi đã trừ lộ giới quy hoạch).
+ Tại các xã: Kích thước cạnh chiều rộng của thửa đất ≥ 05 m, kích thước cạnh chiều sâu của thửa đất ≥ 05 m.
- Đối với đất ở nằm trong khu dân cư quy hoạch mới
Đảm bảo tuân thủ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, nông thôn được duyệt theo quy định.
Căn cứ: Quyết định 28/2020/QĐ-UBND (được áp dụng từ ngày 06/8/2020)
Khu vực |
Diện tích, kích thước |
Tách thửa đối với đất ở đô thị |
|
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m |
- Diện tích của thửa đất tối thiểu là 45 m2. - Chiều rộngcủa thửa đất tối thiểu là 05 m, trừ những thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 05 m. |
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giớiquy hoạch nhỏ hơn 20m và thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới |
- Diện tích của thửa đất tối thiểu là 36 m2. - Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m. - Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m. |
Xã |
|
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch lớn hơn hoặc bằng 20 m |
- Diện tích của thửa đất tối thiểu là 60 m2 - Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m (Bốn mét); - Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04,0 m (Bốn mét). |
Thửa đất tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới quy hoạch nhỏ hơn 20 m và thửa đất tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới |
- Diện tích của thửa đất tối thiểu là 50 m2 - Chiều rộng của thửa đất tối thiểu là 04 m - Chiều sâu của thửa đất tối thiểu là 04 m |
Lưu ý: Diện tích tối thiểu không tính phần diện tích đất thuộc quy hoạch đường giao thông. |
61. Diện tích tối thiểu tỉnh Vĩnh Long
Căn cứ: Quyết định 13/2016/QĐ-UBND
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Chiều rộng tối thiểu (m) |
Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
Đất nông nghiệp |
|||
- Các phường thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn |
|||
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20 m |
45 m2 |
≥ 05 m |
≥ 05 m |
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20 m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới, hoặc những thửa đất còn lại của phường, thị trấn. |
36 m2 |
≥ 04 m |
≥ 04 m |
- Các xã thuộc thành phố, thị xã |
≥ 100 m2 |
||
- Các xã thuộc huyện |
≥ 200 m2 |
||
b. Đất ở: áp dụng đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh |
|||
- Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20 m |
45 m2 |
≥ 05 m |
≥ 05 m |
- Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20 m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới hoặc những thửa đất còn lại của xã, phường, thị trấn. |
36 m2 |
≥ 04 m |
≥ 04 m |
c. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: |
40 m2 |
≥ 04 m |
≥ 04 m |
62. Diện tích tối thiểu tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ: Quyết định 28/2016/QĐ-UBND
- Diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu trên địa bàn tỉnh là 30 m2.
Hộ gia đình, cá nhân chỉ được chuyển nhượng, tặng cho, chia tách thửa đất ở để hình thành thửa mới mà không có sự nhập thửa giữa các thành viên trong hộ gia đình, hoặc giữa những hộ gia đình, cá nhân với nhau thì diện tích thửa đất mới hình thành sau khi chia tách phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 03 m trở lên và diện tích không nhỏ hơn 30 m2.
+ Trường hợp khi chia tách thửa đất có hình thành đường giao thông thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 1.5 m và diện tích, kích thước thửa đất sử dụng để xây dựng nhà ở từ 30 m2 trở lên.
+ Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có quy chế quản lý hoạt động xây dựng hay quy chế quản lý quy hoạch thì việc tách thửa phải tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt.
+ Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
63. Diện tích tối thiểu tỉnh Yên Bái
Căn cứ: Điều 10 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND
- Đối với thửa đất ở tại các phường và các thị trấn: Diện tích không nhỏ hơn 040 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 3.5 m.
- Đối với thửa đất ở tại các xã: Diện tích không nhỏ hơn 60 m2, kích thước cạnh mặt tiền và chiều sâu của thửa đất không nhỏ hơn 04 m.
Kết luận: Trên đây là diện tích tối thiểu được tách thửa của 63 tỉnh thành. Ngoài điều kiện về diện tích, kích thước như trên để được tách thửa thì mỗi tỉnh thành có thể có quy định riêng nên bạn đọc hãy truy cập theo đường link tại văn bản để xem chi tiết.