Đất nông nghiệp có diện tích bao nhiêu được tách thửa [Cập nhật 2023]?

Khi tách thửa đất nông nghiệp, ngoài các điều kiện tách thửa đất nói chung, người sử dụng đất cần đặc biệt lưu ý tới diện tích tối thiểu để tách thửa. Vậy đất nông nghiệp diện tích bao nhiêu được tách thửa?

1. Tách thửa đất nông nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?

Tách thửa đất được hiểu là việc phân chia quyền sử dụng đất từ một cá nhân hoặc một hộ gia đình sang cho nhiều cá nhân khác. Pháp luật đất đai hiện nay cho phép người sử dụng đất được tách thửa đất nông nghiệp để chuyển nhượng, mua bán,…

Tuy nhiên, căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CPkhoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, việc tách thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:

- Thứ nhất, đất nông nghiệp tách thửa phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (ở một số địa phương lại không bắt buộc phải có giấy tờ này mà chỉ cần đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận);

- Thứ hai, thửa đất nông nghiệp không có tranh chấp;

- Thứ ba, đất nông nghiệp còn thời hạn sử dụng;

- Thứ tư, thửa đất nông nghiệp đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu để tách thửa.

Như vậy, trường hợp muốn tách thửa đất nông nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nêu trên.

Đất nông nghiệp có diện tích bao nhiêu được tách thửa
Tách thửa đất được hiểu là việc phân chia quyền sử dụng đất cho một hoặc nhiều người (Ảnh minh họa)

2. Đất nông nghiệp diện tích bao nhiêu được tách thửa?

Điều kiện về diện tích tối thiểu là một trong các điều kiện quan trọng khi tách thửa đất, tuy nhiên đây lại là điều kiện dễ vi phạm nhất.

Tại khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:

“UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương”.

Theo đó, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.

Điều này có nghĩa, pháp luật sẽ không quy định hạn mức diện tích tách thửa tối thiểu chung mà mỗi địa phương sẽ căn cứ vào quỹ đất và quy hoạch sử dụng đất tại địa phương mình để quy định diện tích tách thửa tối thiểu riêng.

Do đó, khi làm thủ tục tách thửa đất nông nghiệp, trước tiên người dân cần kiểm tra kỹ quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp tại địa phương mình là bao nhiêu và đối chiếu với diện tích thửa đất mà mình định tách xem có đáp ứng được hay không.

Ví dụ: Diện tích tối thiểu được tách thửa đất nông nghiệp tại các tỉnh:

- Tỉnh Bình Dương:

Căn cứ Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu được tách thửa như sau:

Đơn vị hành chính

Diện tích (m2)

Phường

300

Thị trấn

500

1.000

- Tỉnh Bình Định:

Căn cứ Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND:

  • Diện tích tối thiểu của một thửa đất nông nghiệp sau khi tách thửa là 300 m2.
  • Diện tích đất nông nghiệp và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nằm trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch, tách thửa để chuyển mục đích sử dụng sang đất ở tối thiểu là 40 m2.

Mời bạn đọc tra cứu chi tiết Diện tích tối thiểu được tách thửa 63 tỉnh thành

3. Muốn tách thửa đất nhưng không đủ diện tích, phải làm gì?

Việc người sử dụng đất không đủ điều kiện tách thửa đất nông nghiệp do không đảm bảo điều kiện về diện tích tối thiểu tách thửa xảy ra khá phổ biến. Tuy nhiên, tại khoản 3 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định:

3. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới.

Theo quy định nêu trên, nếu người sử dụng đất xin tách thửa đất mà thửa đất được hình thành từ việc tách thửa không đảm bảo diện tích tách thửa tối thiểu thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa đất (mua thêm một phần thửa đất bên cạnh) và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới.

Trên đây là giải đáp về Đất nông nghiệp có diện tích bao nhiêu được tách thửa? Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Đất trồng cây lâu năm khác gì với đất vườn?

Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Đất trồng cây lâu năm khác gì với đất vườn?

Đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Đất trồng cây lâu năm khác gì với đất vườn?

Thực tế, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về ký hiệu của đất trồng cây lâu năm, do đó vẫn còn gặp khó khăn khi đọc thông tin bản đồ địa chính trong Sổ đỏ. Vậy, đất trồng cây lâu năm ký hiệu là gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp vấn đề này.