Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Cao Bằng về diện tích tối thiểu được tách thửa tỉnh Cao Bằng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 44/2014/QĐ-UBND

Quyết định 44/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cao BằngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:44/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hoàng Anh
Ngày ban hành:19/12/2014Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 44/2014/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

Số: 44/2014/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Cao Bằng, ngày 19 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở; HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở; HẠN MỨC GIAO ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1900/TTr-STNMT ngày 08 tháng 12 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 1062/BCTĐ-STP ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 987/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 252/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 2 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp và trình tự giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Anh

QUY ĐỊNH

DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở; HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở; HẠN MỨC GIAO ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng).

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định cụ thể một số nội dung sau:

a) Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước giao đất ở nông thôn và đất ở đô thị theo Khoản 2 Điều 143 và Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai.

b) Hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất đối với trường hợp có vườn, ao theo Khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai.

c) Diện tích tối thiểu được tách thửa theo Khoản 2 Điều 143 và Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai.

d) Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp theo Khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai.

2. Các nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Hạn mức giao đất ở đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai các cấp và các cơ quan có liên quan đến việc quản lý đất đai.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Diện tích được phép tách thửa đối với đất ở

1. Đối với đất ở tại đô thị: Thửa đất sau khi tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:

- Diện tích thửa đất phải tối thiểu 36 m2

- Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 3,5 m

2. Đối với đất ở tại nông thôn: Thửa đất sau khi được phép tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:

- Diện tích thửa đất phải tối thiểu 60 m2

- Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 4,0 m

3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở xin tách thửa đất ở có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại Khoản 1, 2 Điều này và xin hợp thửa đất đó với thửa đất liền kề tạo thành thửa đất mới có diện tích phù hợp với quy định tại Khoản 1, 2 Điều này thì được phép tách thửa và cấp Giấy chứng nhận cho thửa đất mới.

4. Trường hợp thửa đất đang sử dụng có diện tích và kích thước nhỏ hơn mức quy định tại Khoản 1, 2 Điều này. Do tách thửa từ trước ngày 15 tháng 02 năm 2008 (Quyết định số 252/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định bổ sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bồi thường bằng đất ở khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp và trình tự giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có hiệu lực thi hành), nếu đủ điều kiện thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

Điều 4. Hạn mức giao đất ở tại đô thị

1. Đối với nhà ở liền kề

Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này và không vượt quá 120 m2

2. Đối với Biệt thự, nhà vườn:

- Tối thiểu là 250 m2; tối đa là 500 m2

Điều 5. Hạn mức giao đất ở tại nông thôn

Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này và không vượt quá hạn mức quy định sau đây:

a) Các xã thuộc khu vực I: 140 m2

b) Các xã thuộc khu vực II: 200 m2

c) Các xã thuộc khu vực III: 400 m2

(Việc xác định khu vực các xã thực hiện theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015).

Điều 6. Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị

1. Đối với khu vực phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng là: 200 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 200 m2 thì diện tích đất ở được xác định toàn bộ diện tích thửa đất.

2. Đối với xã, phường còn lại của thành phố Cao Bằng và thị trấn các huyện là: 400 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 400 m2 thì diện tích đất ở được xác định toàn bộ diện tích thửa đất.

3. Đối với những hộ có nhiều thế hệ cùng chung sống (từ 4 thế hệ trở lên) trong cùng một hộ gia đình thì mức công nhận đất ở tại đô thị như sau:

- Khu vực phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng tối đa không quá 300 m2/hộ.

- Khu vực các xã, phường còn lại của thành phố Cao Bằng và thị trấn các huyện tối đa không quá 600 m2/hộ.

Điều 7. Hạn mức công nhận đất ở tại khu vực nông thôn

1. Các xã thuộc khu vực I: 400 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 400 m2 thì diện tích đất ở được xác định toàn bộ diện tích thửa đất.

2. Các xã thuộc khu vực II: 500 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 500 m2 thì diện tích đất ở được xác định toàn bộ diện tích thửa đất.

3. Các xã thuộc khu vực III: 600 m2/hộ. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn 600 m2 thì diện tích đất ở được xác định toàn bộ diện tích thửa đất.

4. Đối với những hộ có nhiều thế hệ cùng chung sống (từ 4 thế hệ trở lên) trong cùng một hộ gia đình thì mức công nhận đất ở có thể nhiều hơn nhưng tối đa không quá 1.000 m2/hộ.

Điều 8. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc thuộc nhóm đất chưa sử dụng vào mục đích nông nghiệp

1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để trồng cây hàng năm không quá 0,5 héc ta.

2. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để trồng cây lâu năm không quá 0,8 héc ta

3. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất là không quá 1,0 héc ta đối với mỗi loại đất.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm thi hành đúng Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 27/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Quyết định 27/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Đất đai-Nhà ở, Chính sách

Quyết định 49/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng

Quyết định 49/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng

Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi