Lương giáo viên luôn là vấn đề nhận được rất nhiều sự quan tâm của dư luận xã hội. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết mức lương giáo viên mới ra trường hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương giáo viên mới ra trường là viên chức
Nếu ra trường, giáo viên trúng tuyển viên chức và công tác tại các trường công lập thì lương giáo viên là viên chức giảng dạy tại các trường công lập được tính theo hệ số và mức lương cơ sở. Cụ thể:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
Hệ số lương của giáo viên mới ra trường cũng như viên chức đã giảng dạy lâu năm tại các trường công lập được xác định theo từng hạng tương ứng với chức danh nghề nghiệp mà giáo viên này được bổ nhiệm.
Về hệ số lương của giáo viên mới ra trường, căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, khi tập sự, căn cứ vào trình độ đào tạo của người tập sự phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm để xếp lương bằng 85% mức lương được hưởng khi hết thời gian tập sự:
- Lương bậc 1: Sau khi trúng tuyển viên chức.
- Lương bậc 2: Khi có trình độ thạc sĩ phù hợp yêu cầu vị trí việc làm.
- Lương bậc 3: Khi có trình độ tiến sĩ phù hợp yêu cầu vị trí việc làm.
Đồng nghĩa, sau khi hết thời gian tập sự, hệ số lương của viên chức mới được tuyển dụng sẽ như sau:
- Với các trường hợp có trình độ từ đại học trở xuống phù hợp với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp: Hệ số lương là bậc 1 của chức danh nghề nghiệp đó.
- Với các trường hợp có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp: Hệ số lương là bậc 2 của chức danh nghề nghiệp đó.
- Với các trường hợp có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp: Hệ số lương là bậc 3 của chức danh nghề nghiệp đó.
Mức lương cơ sở của giáo viên mới ra trường là viên chức giảng dạy trong trường công lập áp dụng đến hết 30/6/2024 là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP về lương cơ sở.
Từ ngày 01/7/2024 trở đi, mức lương cơ sở của đối tượng này tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Theo đó, mức lương mới ra trường của giáo viên các cấp là:
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
STT | Giáo viên | Hệ số | Mức lương | |
Hết 30/6/2024 | Từ 01/7/2024 | |||
1 | Mầm non hạng II | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
2 | Mầm non hạng III | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
3 | Mầm non hạng IV | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
4 | Tiểu học hạng II | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
5 | Tiểu học hạng III | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
6 | Tiểu học hạng IV | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
7 | THCS hạng I | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
8 | THCS hạng II | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
9 | THCS hạng III | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
10 | THPT hạng I | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
11 | THPT hạng II | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
12 | THPT hạng III | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
13 | Giảng viên cao cấp hạng I | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
14 | Giảng viên chính hạng II | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
15 | - Giảng viên hạng III - Trợ giảng hạng III | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Mức lương giáo viên mới ra trường ký hợp đồng lao động
Trường hợp sau khi tốt nghiệp, giáo viên làm việc tại các trường dân lập, tư thục theo chế độ hợp đồng lao động thì mức lương của giáo viên phụ thuộc vào thỏa thuận của người này với đại diện trường.
Như vậy, mức lương của giáo viên mới trường công tác tại các trường dân lập, tư thục theo hợp đồng lao động do các bên thoả thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:
Vùng giảng dạy | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Trên đây là mức lương giáo viên mới ra trường theo quy định mới nhất. Ngoài ra, nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.