Hệ số và mức tăng lương giáo viên THCS năm 2023

Giáo viên trung học cơ sở (THCS) là một trong những đối tượng cũng được thay đổi về lương trong năm 2023 như cán bộ, công chức và viên chức khác. Dưới đây là chi tiết hệ số lương cùng mức lương giáo viên THCS năm 2023.

1. Giáo viên THCS hưởng lương thế nào trong năm 2023?

1.1 Giáo viên THCS là viên chức

Hiện nay, việc xếp lương của giáo viên THCS vẫn đang được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, giáo viên THCS gồm các hạng chức danh sau đây:

- Giáo viên THCS hạng III có mã số V.07.04.32.

- Giáo viên THCS hạng II có mã số V.07.04.31.

- Giáo viên THCS hạng I có mã số V.07.04.30.

Đây là mã số, hạng chức danh nghề nghiệp mới áp dụng từ 20/3/2021 khi Thông tư 03 năm 2021 có hiệu lực. Trước đó, giáo viên THCS được xếp theo Thông tư liên tịch số 22 năm 2015. Theo đó, Điều 7 Thông tư 03 nêu rõ cách chuyển xếp hạng của giáo viên THCS như sau:

- Giáo viên THCS hạng II mã số V.07.04.11:

  • Đạt chuẩn: Bổ nhiệm giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31).
  • Chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32). Đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31).

- Giáo viên THCS hạng I mã số V.07.04.10:

  • Đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30).
  • Chưa đạt chuẩn: Bổ nhiệm vào giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31). Đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30).

Đồng thời, Điều 8 Thông tư 03 quy định các xếp lương của giáo viên THCS như sau:

STT

Giáo viên

Xếp lương

1

THCS hạng III mã số V.07.04.32

- Áp dụng lương viên chức A1

- Có hệ số lương từ 2,23 - 4,98

2

THCS hạng II mã số V.07.04.31

- Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.2

- Có hệ số lương từ 4,0 - 6,38

3

THCS hạng I mã số V.07.04.30

- Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1

- Có hệ số lương từ 4,4 - 6,78

Theo đó, do trong năm 2023 không thực hiện cải cách tiền lương (căn cứ Nghị quyết 69/2022/QH15) đồng thời thực hiện tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng nên lương giáo viên THCS vẫn tính theo công thức:

Lương giáo viên THCS 2023 = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương được thể hiện cụ thể theo bảng nêu trên tương ứng với từng bậc lương và từng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS.

- Mức lương cơ sở trong năm 2023 thực hiện theo hai giai đoạn là:

  • Từ nay đến hết 30/6/2023: Áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP
  • Từ ngày 01/7/2023 đến khi có chính sách mới thay đổi mức lương cơ sở: Áp dụng mức 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị quyết số 69/2022/QH15.
luong giao vien thcs nam 2023

Do đó, lương giáo viên THCS năm 2023 sẽ được thể hiện như sau:

luong giao vien THCS nam 2023luong giao vien THCS nam 2023luong giao vien THCS nam 2023

1.2 Giáo viên THCS là người lao động

Không giống giáo viên THCS là viên chức, khi là người lao động, giáo viên THCS sẽ ký hợp đồng lao động với người sử dụng lao động người đứng đầu các trường công lập và dân lập.

Theo đó, lương giáo viên THCS năm 2023 là người lao động sẽ được thoả thuận cụ thể trong hợp đồng lao động nhưng không được thấp hơn lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP:

Địa bàn doanh nghiệp hoạt động

Lương tối thiểu vùng

Vùng I

4.680.000 đồng/tháng

Vùng II

4.160.000 đồng/tháng

Vùng III

3.640.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.250.000 đồng/tháng

2. Tiêu chuẩn trình đô đào tạo của giáo viên THCS là viên chức

Căn cứ Thông tư 03/2021, yêu cầu về bằng cấp mà giáo viên THCS là viên chức cần phải có gồm:

STT

Giáo viên THCS

Tiêu chuẩn

1

Hạng III

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên với cấp THCS trở lên.

Nếu không đủ giáo viên có bằng cử nhân như trên, phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng III.

2

Hạng II

- Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên THCS trở lên.

Nếu không đủ giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS.

- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II.

3

Hạng I

- Bằng thạc sĩ ngành đào tạo giáo viên THCS trở lên/bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy trở lên/bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.

- Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I.

Trên đây là lương giáo viên THCS năm 2023 theo quy định mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Một trong những điều đáng chú ý trong đợt cải cách tiền lương 01/7/2024 chính là việc bãi bỏ phụ cấp thâm niên đối với công chức, viên chức. Tuy nhiên, điều này lại không áp dụng đối với quân đội, công an. Vậy lý do quân đội công an không bị cắt phụ cấp thâm niên là gì?