Có thêm hệ số lương đặc thù lương giáo viên tăng bao nhiêu?
Theo Điều 4 dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương và chế độ phụ cấp cho nhà giáo mới nhất, giáo viên các cấp sẽ được hưởng thêm hệ số lương đặc thù đối với nhà giáo như sau:
1. Nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, được hưởng hệ số lương đặc thù mức 1,15 so với hệ số lương hiện hưởng.
2. Nhà giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập được hưởng hệ số lương đặc thù mức 1,25 so với hệ số lương hiện hưởng.
3. Nhà giáo giảng dạy tại trường, lớp dành cho người khuyết tật, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; trường phổ thông liên cấp nội trú tiểu học, trung học cơ sở vùng biên giới đất liền được hưởng hệ số lương đặc thù mức 1,2 so với hệ số lương hiện hưởng.
4. Nhà giáo giảng dạy tại trường, lớp dành cho người khuyết tật, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập dành cho trẻ em mầm non được hưởng hệ số lương đặc thù mức 1,3 so với hệ số lương hiện hưởng.
Công thức tính mức lương và phụ cấp đối với nhà giáo quy định tại Điều 5 dự thảo như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2026 = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng x Hệ số lương đặc thù
Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu, mức phụ cấp đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở và mức phụ cấp đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật. Hệ số lương đặc thù không dùng để tính mức phụ cấp.
Như vậy, so với công thức tính lương hiện nay, công thức lương mới sẽ được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/01/2026 = Mức lương hiện nay x Hệ số lương đặc thù
Với hệ số lương đặc thù từ 1,15 - 1,3 nêu trên, giáo viên các cấp sẽ được tăng lương tương ứng từ 15% - 30%.

Dự kiến bảng lương cụ thể sau khi áp dụng hệ số lương đặc thù
Căn cứ tính mức lương dự kiến sau khi áp dụng hệ số lương đặc thù:
Mức lương cơ sở 2,340,000 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP
Hệ số lương giáo viên các cấp quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT.
Dự kiến mức chênh lệch lương của giáo viên mầm non hạng III
Đơn vị: đồng
Bậc | Hệ số lương | Lương hiện nay | Hệ số đặc thù | Lương dự kiến | Mức tăng thêm |
1 | 2.1 | 4,914,000 | 1.25 | 6,142,500 | 1,228,500 |
2 | 2.41 | 5,639,400 | 1.25 | 7,049,250 | 1,409,850 |
3 | 2.72 | 6,364,800 | 1.25 | 7,956,000 | 1,591,200 |
4 | 3.03 | 7,090,200 | 1.25 | 8,862,750 | 1,772,550 |
5 | 3.34 | 7,815,600 | 1.25 | 9,769,500 | 1,953,900 |
6 | 3.65 | 8,541,000 | 1.25 | 10,676,250 | 2,135,250 |
7 | 3.96 | 9,266,400 | 1.25 | 11,583,000 | 2,316,600 |
8 | 4.27 | 9,991,800 | 1.25 | 12,489,750 | 2,497,950 |
9 | 4.58 | 10,717,200 | 1.25 | 13,396,500 | 2,679,300 |
10 | 4.89 | 11,442,600 | 1.25 | 14,303,250 | 2,860,650 |
Dự kiến mức chênh lệch lương của giáo viên mầm non hạng II
Đơn vị: đồng
Bậc | Hệ số lương | Lương hiện nay | Hệ số đặc thù | Lương dự kiến | Mức tăng thêm |
1 | 2.34 | 5,475,600 | 1.15 | 6,296,940 | 821,340 |
2 | 2.67 | 6,247,800 | 1.25 | 7,809,750 | 1,561,950 |
3 | 3 | 7,020,000 | 1.25 | 8,775,000 | 1,755,000 |
4 | 3.33 | 7,792,200 | 1.25 | 9,740,250 | 1,948,050 |
5 | 3.66 | 8,564,400 | 1.25 | 10,705,500 | 2,141,100 |
6 | 3.99 | 9,336,600 | 1.25 | 11,670,750 | 2,334,150 |
7 | 4.32 | 10,108,800 | 1.25 | 12,636,000 | 2,527,200 |
8 | 4.65 | 10,881,000 | 1.25 | 13,601,250 | 2,720,250 |
9 | 4.98 | 11,653,200 | 1.25 | 14,566,500 | 2,913,300 |
Dự kiến mức chênh lệch lương của giáo viên mầm non hạng I
Đơn vị: đồng
Bậc | Hệ số lương | Lương hiện nay | Hệ số đặc thù | Lương dự kiến | Mức tăng thêm |
1 | 4 | 9,360,000 | 1.25 | 11,700,000 | 2,340,000 |
2 | 4.34 | 10,155,600 | 1.25 | 12,694,500 | 2,538,900 |
3 | 4.68 | 10,951,200 | 1.25 | 13,689,000 | 2,737,800 |
4 | 5.02 | 11,746,800 | 1.25 | 14,683,500 | 2,936,700 |
5 | 5.36 | 12,542,400 | 1.25 | 15,678,000 | 3,135,600 |
6 | 5.7 | 13,338,000 | 1.25 | 16,672,500 | 3,334,500 |
7 | 6.04 | 14,133,600 | 1.25 | 17,667,000 | 3,533,400 |
8 | 6.38 | 14,929,200 | 1.25 | 18,661,500 | 3,732,300 |
Dự kiến mức chênh lệch lương của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III
Đơn vị: đồng
Bậc | Hệ số lương | Lương hiện nay | Hệ số đặc thù | Lương dự kiến | Mức tăng thêm |
1 | 2.34 | 5,475,600 | 1.15 | 6,296,940 | 821,340 |
2 | 2.67 | 6,247,800 | 1.15 | 7,184,970 | 937,170 |
3 | 3 | 7,020,000 | 1.15 | 8,073,000 | 1,053,000 |
4 | 3.33 | 7,792,200 | 1.15 | 8,961,030 | 1,168,830 |
5 | 3.66 | 8,564,400 | 1.15 | 9,849,060 | 1,284,660 |
6 | 3.99 | 9,336,600 | 1.15 | 10,737,090 | 1,400,490 |
7 | 4.32 | 10,108,800 | 1.15 | 11,625,120 | 1,516,320 |
8 | 4.65 | 10,881,000 | 1.15 | 12,513,150 | 1,632,150 |
9 | 4.98 | 11,653,200 | 1.15 | 13,401,180 | 1,747,980 |
Dự kiến mức chênh lệch lương của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II
Đơn vị: đồng
Bậc | Hệ số lương | Lương hiện nay | Hệ số đặc thù | Lương dự kiến | Mức tăng thêm |
1 | 4 | 9,360,000 | 1.15 | 10,764,000 | 1,404,000 |
2 | 4.34 | 10,155,600 | 1.15 | 11,678,940 | 1,523,340 |
3 | 4.68 | 10,951,200 | 1.15 | 12,593,880 | 1,642,680 |
4 | 5.02 | 11,746,800 | 1.15 | 13,508,820 | 1,762,020 |
5 | 5.36 | 12,542,400 | 1.15 | 14,423,760 | 1,881,360 |
6 | 5.7 | 13,338,000 | 1.15 | 15,338,700 | 2,000,700 |
7 | 6.04 | 14,133,600 | 1.15 | 16,253,640 | 2,120,040 |
8 | 6.38 | 14,929,200 | 1.15 | 17,168,580 | 2,239,380 |
Dự kiến mức chênh lệch lương của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I
Đơn vị: đồng
Bậc | Hệ số lương | Lương hiện nay | Hệ số đặc thù | Lương dự kiến | Mức tăng thêm |
1 | 4.4 | 10,296,000 | 1.15 | 11,840,400 | 1,544,400 |
2 | 4.74 | 11,091,600 | 1.15 | 12,755,340 | 1,663,740 |
3 | 5.08 | 11,887,200 | 1.15 | 13,670,280 | 1,783,080 |
4 | 5.42 | 12,682,800 | 1.15 | 14,585,220 | 1,902,420 |
5 | 5.76 | 13,478,400 | 1.15 | 15,500,160 | 2,021,760 |
6 | 6.1 | 14,274,000 | 1.15 | 16,415,100 | 2,141,100 |
7 | 6.44 | 15,069,600 | 1.15 | 17,330,040 | 2,260,440 |
8 | 6.78 | 15,865,200 | 1.15 | 18,244,980 | 2,379,780 |
Trên đây là thông tin về: Có thêm hệ số lương đặc thù lương giáo viên tăng bao nhiêu?
RSS





![Hệ số lương đặc thù của giáo viên từ 01/01/2026: Đối tượng, mức hưởng [Dự kiến]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/18/doi-tuong-muc-huong-he-so-luong-dac-thu-cua-giao-vien-tu-01-01-2026_1811132353.jpg)


![Tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo cơ quan chuyên môn UBND cấp tỉnh, cấp xã [Dự kiến]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/10/28/tieu-chuan-chuc-danh-cong-chuc-lanh-dao-co-quan-chuyen-mon-ubnd-cap-tinh-cap-xa_2810154442.jpg)

