Bảng lương công chức lãnh đạo từ ngày 01/7/2024 như thế nào?

Khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo của các cơ quan sẽ thế nào?

Bảng lương công chức lãnh đạo từ ngày 01/7/2024 như thế nào?

Từ 01/7/2024 chưa thực hiện bảng lương theo vị trí việc làm theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW mà tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Do vậy, bảng lương của công chức lãnh đạo vẫn được thực hiện theo hệ số như trước thời điểm tăng lương cơ sở. Mức lương phụ thuộc vào bậc lương, loại ngạch và hệ số lương của công chức lãnh đạo đó.

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Đến 30/6/2024

Từ 01/7/2024

 Chuyên gia cao cấp

Bậc 1

8.8

15.840.000

20.592.000

Bậc 2

9.4

16.920.000

21.996.000

Bậc 3

10.0

18.000.000

23.400.000

Công chức loại A3 (nhóm A3.1)

Bậc 1

6.2

11.160.000

14.508.000

Bậc 2

6.56

11.808.000

15.350.400

Bậc 3

6.92

12.456.000

16.192.800

Bậc 4

7.28

13.104.000

17.035.200

Bậc 5

7.64

13.752.000

17.877.600

Bậc 6

8.0

14.400.000

18.720.000

Công chức loại A3 nhóm A3.2

Bậc 1

5.75

10.350.000

13.455.000

Bậc 2

6.11

10.998.000

14.297.400

Bậc 3

6.47

11.646.000

15.139.800

Bậc 4

6.83

12.294.000

15.982.200

Bậc 5

7.19

12.942.000

16.824.600

Bậc 6

7.55

13.590.000

17.667.000

Công chức loại A2 nhóm A2.1

Bậc 1

4.4

7.920.000

10.296.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

11.091.600

Bậc 3

5.08

9.144.000

11.887.200

Bậc 4

5.42

9.756.000

12.682.800

Bậc 5

5.76

10.368.000

13.478.400

Bậc 6

6.1

10.980.000

14.274.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

15.069.600

Bậc 8

6.78

12.204.000

15.865.200

Công chức loại A2 nhóm A2.2

Bậc 1

4.0

7.200.000

9.360.000

Bậc 2

4.34

7.812.000

10.155.600

Bậc 3

4.68

8.424.000

10.951.200

Bậc 4

5.02

9.036.000

11.746.800

Bậc 5

5.36

9.648.000

12.542.400

Bậc 6

5.7

10.260.000

13.338.000

Bậc 7

6.04

10.872.000

14.133.600

Bậc 8

6.38

11.484.000

14.929.200

Công chức loại A1

Bậc 1

2.34

4.212.000

5.475.600

Bậc 2

2.67

4.806.000

6.247.800

Bậc 3

3.0

5.400.000

7.020.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

7.792.200

Bậc 5

3.66

6.588.000

8.564.400

Bậc 6

3.99

7.182.000

9.336.600

Bậc 7

4.32

7.776.000

10.108.800

Bậc 8

4.65

8.370.000

10.881.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

11.653.200

Công chức loại A0

Bậc 1

2.1

3.780.000

4.914.000

Bậc 2

2.41

4.338.000

5.639.400

Bậc 3

2.72

4.896.000

6.364.800

Bậc 4

3.03

5.454.000

7.090.200

Bậc 5

3.34

6.012.000

7.815.600

Bậc 6

3.65

6.570.000

8.541.000

Bậc 7

3.96

7.128.000

9.266.400

Bậc 8

4.27

7.686.000

9.991.800

Bậc 9

4.58

8.244.000

10.717.200

Bậc 10

4.89

8.802.000

11.442.600

Công chức loại B

Bậc 1

1.86

3.348.000

4.352.400

Bậc 2

2.06

3.708.000

4.820.400

Bậc 3

2.26

4.068.000

5.288.400

Bậc 4

2.46

4.428.000

5.756.400

Bậc 5

2.66

4.788.000

6.224.400

Bậc 6

2.86

5.148.000

6.692.400

Bậc 7

3.06

5.508.000

7.160.400

Bậc 8

3.26

5.868.000

7.628.400

Bậc 9

3.46

6.228.000

8.096.400

Bậc 10

3.66

6.588.000

8.564.400

Bậc 11

3.86

6.948.000

9.032.400

Bậc 12

4.06

7.308.000

9.500.400

Công chức loại C - nhóm C1

Bậc 1

1.65

2.970.000

3.861.000

Bậc 2

1.83

3.294.000

4.282.200

Bậc 3

2.01

3.618.000

4.703.400

Bậc 4

2.19

3.942.000

5.124.600

Bậc 5

2.37

4.266.000

5.545.800

Bậc 6

2.55

4.590.000

5.967.000

Bậc 7

2.73

4.914.000

6.388.200

Bậc 8

2.91

5.238.000

6.809.400

Bậc 9

3.09

5.562.000

7.230.600

Bậc 10

3.27

5.886.000

7.651.800

Bậc 11

3.45

6.210.000

8.073.000

Bậc 12

3.63

6.534.000

8.494.200

Công chức loại C - nhóm C2

Bậc 1

1.5

2.700.000

3.510.000

Bậc 2

1.68

3.024.000

3.931.200

Bậc 3

1.86

3.348.000

4.352.400

Bậc 4

2.04

3.672.000

4.773.600

Bậc 5

2.22

3.996.000

5.194.800

Bậc 6

2.4

4.320.000

5.616.000

Bậc 7

2.58

4.644.000

6.037.200

Bậc 8

2.76

4.968.000

6.458.400

Bậc 9

2.94

5.292.000

6.879.600

Bậc 10

3.12

5.616.000

7.300.800

Bậc 11

3.3

5.940.000

7.722.000

Bậc 12

3.48

6.264.000

8.143.200

Công chức loại C - nhóm C3

Bậc 1

1.35

2.430.000

3.159.000

Bậc 2

1.53

2.754.000

3.580.200

Bậc 3

1.71

3.078.000

4.001.400

Bậc 4

1.89

3.402.000

4.422.600

Bậc 5

2.07

3.726.000

4.843.800

Bậc 6

2.25

4.050.000

5.265.000

Bậc 7

2.43

4.374.000

5.686.200

Bậc 8

2.61

4.698.000

6.107.400

Bậc 9

2.79

5.022.000

6.528.600

Bậc 10

2.97

5.346.000

6.949.800

Bậc 11

3.15

5.670.000

7.371.000

Bậc 12

3.33

5.994.000

7.792.200

Lưu ý: Bảng lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp công chức, viên chức được nhận. Theo Bộ trưởng Bộ Nội vụ, khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ giữ nguyên các khoản phụ cấp như hiện hành.

Trước đó, theo tinh thần của Nghị quyết 27-NQ/TW sẽ thực hiện bảng lương vị trí việc làm.

Theo đó, Nhà nước sẽ xây dựng bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo theo nguyên tắc:

- Mức lương phải thể hiện thứ bậc trong hệ thống chính trị;

- Giữ chức vụ nào thì hưởng lương theo chức vụ đó, nếu một người giữ nhiều chức vụ thì hưởng một mức lương chức vụ cao nhất;

- Giữ chức vụ tương đương nhau thì hưởng mức lương chức vụ như nhau;

- Mức lương chức vụ cấp trên phải cao hơn mức lương cấp dưới;

- Quy định một mức lương cho mỗi loại chức vụ tương đương;

- Không phân loại Bộ, ngành, ban, uỷ ban và tương đương ở Trung ương khi xây dựng bảng lương chức vụ ở Trung ương;

- Cùng chức danh phân loại đơn vị hành chính ở địa phương thì không phân biệt mức lương khác nhau mà thực hiện bằng chế độ phụ cấp.

Bảng lương công chức lãnh đạo từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Bảng lương công chức lãnh đạo từ ngày 01/7/2024 như thế nào? (Ảnh minh họa)

Các loại phụ cấp của công chức lãnh đạotừ ngày 01/7/2024

Các loại phụ cấp tính theo lương cơ sở thực hiện theo công thức:

Phụ cấp = Lương cơ sở x hệ số phụ cấp được hưởng

Trong đó:

- Hệ số phụ cấp của công chức được tính theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, các văn bản chuyên ngành của từng Bộ, ngành.

- Lương cơ sở của công chức hiện đang là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Tuy nhiên, từ 01/7/2024, lương cơ sở sẽ tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng.

Các loại phụ cấp đối với công chức lãnh đạo, đầu tiên phải kể đến là ohuj cấp chức vụ lãnh đạo. Theo đó, căn cứ theo quy định tại Mục I Thông tư 02/2005/TT-BNV, đối tượng được áp dụng chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo với cán bộ, công chức và viên chức cụ thể gồm:

- Cán bộ bầu cử trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

- Cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát) được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.

- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và xếp lương theo ngạch, bậc công chức, viên chức được cử đến giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội và các tổ chức phi Chính phủ.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo được hiện nay được áp dụng theo quy định tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 và Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Ngoài ra, công chức lãnh đạo tùy theo vị trí công việc, nơi công tác còn được nhận các loại phụ cấp như:

- Phụ cấp độc hại

- Phụ cấp khu vực

- Phụ cấp trách nhiệm công việc

- Phụ cấp lưu động

Căn cứ Kết luận 83-KL/TW  thì từ 01/7/2024 cơ cấu thu nhập của công chức, viên chức như sau:

Lương + Thưởng + Phụ cấp + Thu nhập tăng thêm (nếu có)

Như vậy, ngoài lương và phụ cấp, công chức lãnh đạo còn có thể được nhận thu nhập tăng thêm (tùy theo quy định của từng địa phương) và khoản thưởng (nếu đáp ứng điều kiện).

Trên đây là thông tin về: Bảng lương công chức lãnh đạo từ ngày 01/7/2024 như thế nào?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Tại dự thảo Nghị định mới đây, Bộ Quốc phòng đã đề xuất quy định mới về tiêu chí, tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn. Theo dõi bài viết dưới đây để có thông tin cụ thể.