1. Bảng lương điều dưỡng mới ra trường
1.1 Bảng lương điều dưỡng mới ra trường là viên chức
Căn cứ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương đối với điều dưỡng viên là công chức hiện nay được quy định như sau:
Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở hiện hành.
Trong đó:
- Mức lương cơ sở đến hết ngày 30/6/2024 là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
- Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Theo Điều 15 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV, điều dưỡng viên sau khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được xếp lương tùy theo trình độ đào tạo và hạng chức danh như sau:
- Điều dưỡng viên có trình độ tiến sĩ: Xếp lương bậc 3, hệ số lương 3,0 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98Điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV
- Điều dưỡng có trình độ thạc sĩ: Được xếp lương bậc 2, áp dụng hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
- Điều dưỡng có trình độ cao đẳng: Được xếp lương bậc 2 với hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV:
Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.Điểm c khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV
Bảng lương điều dưỡng mới ra trường là viên chức cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc lương |
Hệ số |
Mức lương |
||
Đến hết 30/6/2024 |
Từ 01/7/2024 |
Mức tăng |
||
Điều dưỡng viên có trình độ tiến sĩ |
||||
Bậc 3 |
3 |
5.400.000 |
7.020.000 |
1.620.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
5.994.000 |
7.792.200 |
1.798.200 |
Bậc 5 |
3.66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
1.976.400 |
Bậc 6 |
3.99 |
7.182.000 |
9.336.600 |
2.154.600 |
Bậc 7 |
4.32 |
7.776.000 |
10.108.800 |
2.332.800 |
Bậc 8 |
4.65 |
8.370.000 |
10.881.000 |
2.511.000 |
Bậc 9 |
4.98 |
8.964.000 |
11.653.200 |
2.689.200 |
Điều dưỡng viên có trình độ thạc sĩ |
||||
Bậc 2 |
2.67 |
4.806.000 |
6.247.800 |
1.441.800 |
Bậc 3 |
3 |
5.400.000 |
7.020.000 |
1.620.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
5.994.000 |
7.792.200 |
1.798.200 |
Bậc 5 |
3.66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
1.976.400 |
Bậc 6 |
3.99 |
7.182.000 |
9.336.600 |
2.154.600 |
Bậc 7 |
4.32 |
7.776.000 |
10.108.800 |
2.332.800 |
Bậc 8 |
4.65 |
8.370.000 |
10.881.000 |
2.511.000 |
Bậc 9 |
4.98 |
8.964.000 |
11.653.200 |
2.689.200 |
Điều dưỡng có trình độ cao đẳng |
||||
Bậc 2 |
2.06 |
3.708.000 |
4.820.400 |
1.112.400 |
Bậc 3 |
2.26 |
4.068.000 |
5.288.400 |
1.220.400 |
Bậc 4 |
2.46 |
4.428.000 |
5.756.400 |
1.328.400 |
Bậc 5 |
2.66 |
4.788.000 |
6.224.400 |
1.436.400 |
Bậc 6 |
2.86 |
5.148.000 |
6.692.400 |
1.544.400 |
Bậc 7 |
3.06 |
5.508.000 |
7.160.400 |
1.652.400 |
Bậc 8 |
3.26 |
5.868.000 |
7.628.400 |
1.760.400 |
Bậc 9 |
3.46 |
6.228.000 |
8.096.400 |
1.868.400 |
Bậc 10 |
3.66 |
6.588.000 |
8.564.400 |
1.976.400 |
Bậc 11 |
3.86 |
6.948.000 |
9.032.400 |
2.084.400 |
Bậc 12 |
4.06 |
7.308.000 |
9.500.400 |
2.192.400 |
Xem thêm: Lương điều dưỡng viên theo chức danh hạng II, III, IV
1.2 Lương điều dưỡng mới ra trường là người lao động
Trường hợp điều dưỡng là người lao động làm việc trong cơ sở khám chữa bệnh thì mức lương sẽ được thực hiện theo thỏa thuận với bệnh viện.
2. Tiêu chuẩn để trở thành điều dưỡng
Tiêu chuẩn để trở thành điều dưỡng được quy định cụ thể tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 03/2022/TT-BYT, cụ thể tiêu chuẩn để trở thành điều dưỡng đối với mỗi hạng chức danh điều dưỡng được quy định như sau:
- Tiêu chuẩn đối với điều dưỡng hạng II:
-
Có bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I, hoặc có bằng thạc sĩ trở lên đối với ngành điều dưỡng,
-
Đã có chứng chỉ bồi dưỡng về tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hoặc hành nghề khám, chữa bệnh đối với hạng chức danh điều dưỡng theo quy định.
- Tiêu chuẩn đối với điều dưỡng hạng III:
-
Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành điều dưỡng.
-
Đã có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hoặc hành nghề khám, chữa bệnh đối với hạng chức danh điều dưỡng theo quy định.
- Tiêu chuẩn đối với điều dưỡng hạng IV:
-
Có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành điều dưỡng
-
Đã có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hoặc hành nghề khám, chữa bệnh đối với hạng chức danh điều dưỡng theo quy định.