1. Điều dưỡng được xếp lương thế nào?
1.1 Bảng lương của điều dưỡng viên là viên chức
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với điều dưỡng được quy định như sau:
- Điều dưỡng hạng II, có mã số là: V.08.05.11.
- Điều dưỡng hạng III, có mã số là: V.08.05.12.
- Điều dưỡng hạng IV, có mã số là: V.08.05.13.
Căn cứ theo Điều 15 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV, việc xếp lương điều dưỡng viên được quy định tùy theo các hạng chức danh, cụ thể như sau:
- Điều dưỡng hạng II: Được áp dụng theo mức lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương là: 4,4 - 6,78.
- Điều dưỡng hạng III: Được áp dụng theo mức lương của viên chức loại A1, có hệ số lương là: 2,34 - 4,98.
- Điều dưỡng hạng IV: Được áp dụng theo mức lương của viên chức loại B, có hệ số lương là: 1,86 - 4,06.
Đồng thời, Thông tư liên tịch này cũng quy định về việc bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức đã qua thời gian tập sự, cụ thể như sau:
- Điều dưỡng có trình độ tiến sĩ: Được xếp lương bậc 3 và với hệ số lương 3,0 đối với chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III.
- Điều dưỡng có trình độ thạc sĩ: Được xếp lương bậc 2, áp dụng theo hệ số lương 2,67 đối với chức danh nghề nghị điều dưỡng hạng III.
- Điều dưỡng có trình độ cao đẳng: Được xếp lương bậc 2, hệ số lương 2,06 đối với chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV.
1.2 Bảng lương của điều dưỡng là viên chức mới ra trường 2024
Căn cứ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương đối với điều dưỡng viên hiện nay được quy định như sau:
Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở hiện hành.
Trong đó:
- Hệ số lương được tính theo mục 1.
- Mức lương cơ sở được xác định theo quy định của pháp luật tuỳ vào từng thời gian cụ thể. Mức lương cơ sở kể từ ngày 01/7/2023 là 1,8 triệu đồng/tháng (theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Dựa theo cách tính lương nêu trên, bảng lương của điều dưỡng năm 2024 sẽ tương ứng với chức danh của điều dưỡng như sau:
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương |
Kể từ 01/7/2023 | ||
Điều dưỡng viên hạng II | ||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 |
Điều dưỡng viên hạng III | ||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
Điều dưỡng viên hạng IV | ||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
Điều dưỡng có trình độ cao đẳng | ||
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
Dựa theo bảng lương nêu trên, có thể căn cứ dựa theo hệ số lương của sinh viên điều dưỡng mới ra trường để xác định mức lương là bao nhiêu. Đối với sinh viên đại học mới ra trường sẽ có hệ số lượng là 2,34, do đó mức lương của điều dưỡng viên là 4.212.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Bảng lương nêu trên áp dụng kể từ 01/7/2023 cho đến nay. Kể từ ngày 01/7/2024, do thực hiện tổng thể cải cách tiền lương nhưng hiện nay vẫn chưa có hướng dẫn cụ thể cũng như bảng lương chi tiết của điều dưỡng viên nên chưa thể biết được chính xác mức lương của đối tượng này.
Tuy nhiên, theo tinh thần của Nghị quyết 27-NQ/TW thì mức lương kể từ ngày 01/7/2024 của điều dưỡng viên sẽ tăng so với mức lương hiện tại.
1.3 Lương của điều dưỡng là người lao động
Trường hợp điều dưỡng là người lao động làm việc trong cơ sở khám chữa bệnh thì mức lương sẽ được thực hiện theo thỏa thuận với bệnh viện.
2. Tiêu chuẩn để trở thành điều dưỡng
Tiêu chuẩn để trở thành điều dưỡng được quy định cụ thể tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 03/2022/TT-BYT, cụ thể tiêu chuẩn để trở thành điều dưỡng đối với mỗi hạng chức danh điều dưỡng được quy định như sau:
- Tiêu chuẩn đối với điều dưỡng hạng II:
Có bằng tốt nghiệp chuyên khoa cấp I, hoặc có bằng thạc sĩ trở lên đối với ngành điều dưỡng,
Đã có chứng chỉ bồi dưỡng về tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hoặc hành nghề khám, chữa bệnh đối với hạng chức danh điều dưỡng theo quy định.
- Tiêu chuẩn đối với điều dưỡng hạng III:
Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành điều dưỡng.
Đã có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hoặc hành nghề khám, chữa bệnh đối với hạng chức danh điều dưỡng theo quy định.
- Tiêu chuẩn đối với điều dưỡng hạng IV:
Có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành điều dưỡng
Đã có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh điều dưỡng hoặc hành nghề khám, chữa bệnh đối với hạng chức danh điều dưỡng theo quy định.