Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của công chức hải quan
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC, Bộ Tài chính vẫn quy định chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan như sau:
- Kiểm tra viên cao cấp hải quan: Mã ngạch 08.049.
- Kiểm tra viên chính hải quan: Mã ngạch 08.050.
- Kiểm tra viên hải quan: 08.051.
- Kiểm tra viên trung cấp hải quan: 08.052.
- Nhân viên hải quan: 08.053.
Theo đó, về trình độ đào tạo, từ ngày 18/7/2022, công chức hải quan sẽ phải đáp ứng điều kiện sau đây:
Ngạch | Từ 18/7/2022 | Trước 18/7/2022 |
Kiểm tra viên cao cấp hải quan | - Tốt nghiệp ngành đào tạo phù hợp yêu cầu vị trí việc làm từ bậc đại học trở lên - Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị. - Chứng chỉ bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên cao cấp về kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước/ bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính | - Tốt nghiệp ngành đào tạo phù hợp yêu cầu vị trí việc làm từ bậc đại học trở lên - Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị - hành chính/cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị. - Chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan. - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 - Chứng chỉ tin học cơ bản hoặc tương đương. |
Kiểm tra viên chính hải quan | - Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp vị trí việc làm. - Chứng chỉ bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên chính về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước hoặc tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính. | - Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp vị trí việc làm. - chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên chính hải quan. - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc (nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số). - Chứng chỉ tin học cơ bản hoặc tương đương. |
Kiểm tra viên hải quan | - Tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm từ đại học trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng công chức ngạch chuyên viên về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước. | - Tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm từ đại học trở lên. - Chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên hải quan. - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc (nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số). - Chứng chỉ tin học cơ bản hoặc tương đương. |
Kiểm tra viên trung cấp hải quan | Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. | - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. - Chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan. - Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 1 hoặc chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc (nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số). - Chứng chỉ tin học cơ bản hoặc tương đương. |
Nhân viên hải quan | Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. | - Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. - Chứng chỉ bồi dưỡng ngạch nhân viên hải quan. |
Có thể thấy, sắp tới, tất cả các ngạch công chức hải quan đều không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ cũng như chứng chỉ tin học. Tuy nhiên, mặc dù không yêu cầu nhưng nếu vị trí việc làm yêu cầu thì công chức ngạch này vẫn phải sử dụng thành thạo.
Công chức hải quan hưởng lương thế nào?
Bảng lương công chức hải quan được quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan: Có hệ số lương loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ 6,2 - 8,0.
- Ngạch kiểm tra viên chính hải quan: Có hệ số lương loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ 4,4 - 6,78.
- Ngạch kiểm tra viên hải quan: Có hệ số lương loại A1, từ 2,34 - 4,98.
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan: Có hệ số lương loại A0, từ 2,1 - 4,89.
- Ngạch nhân viên hải quan: Có hệ số lương loại B, từ 1,86 - 4,06.
Cụ thể được thể hiện như bảng dưới đây:
Bậc lương | Hệ số | Trước 01/7/2024 | Từ 01/7/2024 |
Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan | |||
Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Ngạch kiểm tra viên chính hải quan | |||
Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Ngạch kiểm tra viên hải quan | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan | |||
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 |
Ngạch nhân viên hải quan | |||
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 |
Trên đây là quy định về bảng lương công chức hải quan từ 01/7/2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.