1. Mẫu Đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe mới nhất 2025
Hiện nay, mẫu đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe là mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA.
Lưu ý: Trường hợp đề nghị đổi giấy phép lái xe thì ghi là đề nghị đổi giấy phép lái xe; trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép lái xe thi ghi là cấp lại giấy phép lái xe.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (*)
Kính gửi: ………………………….....………..
Tôi là:.......................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................................
Số định danh cá nhân hoặc số Hộ chiếu .................. ngày cấp.............. nơi cấp: ..............................
Đã học lái xe tại:...........................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:............................số:..........................
do:..................................................................... cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe hạng:........................
Lý do:.........................................................................
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe có thời hạn với giấy phép lái xe không có thời hạn:
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ: có không
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
2. Hướng dẫn viết mẫu Đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe chuẩn nhất
LuatVietnam hướng dẫn cách viết một số hạng mục người dân thường thắc mắc
Mục “Kính gửi”: Ghi “Cục Cảnh sát giao thông”
Mục “Tôi là”: Nêu đầy đủ thông tin của người đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe gồm các thông tin:
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh theo Giấy khai sinh
- Số Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước cùng ngày cấp và nơi cấp.
Mục “Đã học lái xe tại”: Ghi nơi học lái xe thực tế để thi bằng lái xe xin cấp đổi trước đó.
Mục “Hiện đã có giấy phép lái xe hạng”: Nêu cụ thể hạng và số Giấy phép lái xe đã được cấp trước đó mà hiện nay có nhu cầu cấp đổi, cấp lại cùng cơ quan cấp và ngày tháng năm cấp.
Mục “Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:.........”: Ghi theo hạng giấy phép lái xe muốn xin cấp, đổi mới.
Mục “Lý do”: Ghi các lý do thực tế như sắp hết hạn/mất/quá hạn/đổi…
Mục “Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe có thời hạn với giấy phép lái xe không có thời hạn”: Nếu có tích hợp thì tích vào ô trống.
Mục “Vi phạm hành chính…”: Tùy theo hiện tại Giấy phép lái xe đó có đang bị trừ điểm hoặc người đề nghị cấp Giấy phép lái xe đang trong thời gian xin cấp lại/cấp đổi Giấy phép lái xe hay không.

3. Trường hợp nào cần đổi giấy phép lái xe từ 01/01/2025?
Theo khoản 2 Điều 62 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định, từ ngày 01/01/2025, người có giấy phép lái xe cần đổi giấy phép lái xe khi:
- Giấy phép lái xe bị mất;
- Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
- Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
- Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
- Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Như vậy, trường hợp nếu người dân vẫn sử dụng bằng lái xe cũ cấp trước 01/01/2025 nhưng không thuộc các trường hợp cấp đổi trên thì không phải thực hiện cấp đổi GPLX.
Lưu ý với các GPLX có thời hạn: Nếu từ ngày 01/01/2025 mà bằng lái xe cũ cấp trước 01/01/2025 đã hết hạn thì cần phải tiến hành cấp đổi theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 và Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
4. Bằng lái trước 01/01/2025 được cấp lại bằng gì khi xin cấp đổi, cấp lại?
Khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định, người có Giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 01/01/2025 có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì việc cấp, đổi thực hiện như sau:
STT | Hạng GPLX trước 01/01/2025 | Hạng GPLX từ 01/01/2025 |
1 | Hạng A1 | Hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW |
2 | Hạng A2 | Hạng A |
3 | Hạng A3 | Hạng B1 |
4 | Hạng A4 | Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng |
5 | B1 số tự động | Hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động |
6 | Hạng B1, B2 | hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg |
7 | Hạng C | giữ nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg |
8 | Hạng D | Hạng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg |
9 | Hạng E | Hạng D và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg |
10 | Hạng FB2 | Hạng BE hoặc hạng C1E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg |
11 | Hạng FC | Hạng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg |
12 | Hạng FD | Hạng D2E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg |
13 | Hạng FE | Hạng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg |
Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về Mẫu Đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe mới nhất năm 2025 và hướng dẫn viết chuẩn nhất. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ.