So sánh mẫu Giấy phép lái xe cũ và Giấy phép lái xe mới từ 01/01/2025

Từ 01/01/2025, sẽ có 02 mẫu giấy phép lái xe mới thay thế cho mẫu hiện hành được quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT. Cùng LuatVietnam so sánh mẫu Giấy phép lái xe cũ và mới từ 01/01/2025 ngay trong bài viết dưới đây. 

1. So sánh mẫu Giấy phép lái xe cũ và mới từ 01/01/2025

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, từ 01/01/2025, sẽ có 02 mẫu giấy phép lái xe mới thay thế cho mẫu hiện hành được quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT. Theo đó:

Mẫu 1: Được áp dụng từ 01/01/2025 đến hết 31/12/2025.

Mẫu 2: Được áp dụng từ 01/01/2026.

1.1 Điểm giống nhau

- Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).

- Ảnh người lái xe: Chụp trên nền xanh da trời được in trực tiếp trên GPLX.

- Có lớp màng phủ bảo an trên 02 mặt của giấy phép lái xe.

- Phôi: Bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

- Đều có mã QR để đọc, giải mã nhanh thông tin trên GPLX và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép tại Cục Đường bộ Việt Nam.

So sánh mẫu Giấy phép lái xe cũ và mới từ 01/01/2025

1.2 Điểm khác nhau

 

GPLX cũ

GPLX từ 01/01/2025 - 31/12/2025

GPLX từ 01/01/2026

Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển"

Màu đỏ, các chữ khác in màu đen.

Màu đỏ, các chữ khác in màu đen.

Màu đen in đậm, các chữ khác màu đen, in thường,

Màu sắc

Vàng rơm

Vàng rơm

Hồng

Mã QR

Nằm ở phía trái dưới cùng mặt sau của GPLX

Nằm ở phía trái dưới cùng mặt sau của GPLX

Nằm ở góc phải trên cùng trên mặt sau của GPLX

Mặt trước

- Họ tên

- Ngày sinh

- Quốc tịch

- Nơi cư trú

- Ngày cấp GPLX

- Thời hạn GPLX

- Hạng GPLX

 

(1) Họ của người lái xe

(2) Tên của người lái xe

(3) Ngày tháng năm sinh và quốc gia nơi sinh của người lái xe

(4a) Ngày cấp giấy phép lái xe

(4b) Ngày hết hạn giấy phép lái xe

(4c) Cơ quan cấp giấy phép lái xe

(5) Số giấy phép lái xe

(6) Ảnh chân dung (không đánh số)

(7) Chữ ký của người lái xe

(8) Địa chỉ cư trú của người lái xe

(9) Các hạng giấy phép lái xe được phép lái

Mặt sau

Có 02 cột, hiển thị những thông tin sau:

Cột trái: Các loại xe (hạng xe) được phép điều khiển

Cột phải: Ngày trúng tuyển

 

Được đánh số, gồm 04 cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:

Cột (10): Các loại xe (hạng xe) được phép điều khiển

Cột (11): Ngày cấp giấy phép lái xe

Cột (12): Ngày hết hạn của giấy phép lái xe

Cột (13): Các mã số giấy phép lái xe

2. Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe từ 01/01/2025

Do có sự thay đổi trong phân hạng giấy phép lái xe nên thời hạn giấy phép cũng có sự thay đổi. Cụ thể:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A, B1: Không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B, hạng C1: Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Trong khi đó, tại Luật Giao thông đường bộ 2008 không quy định cụ thể thời hạn của các loại giấy phép lái xe mà thời hạn của từng hạng GPLX được nêu tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT:

Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

3. Các hạng giấy phép lái xe từ 2025

So sánh mẫu Giấy phép lái xe cũ và mới từ 01/01/2025
Người dân cần chú ý về sự thay đổi về các hạng bằng lái từ 01/01/2025 (Ảnh minh họa)

Nếu quy định cũ tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định:

- Giấy phép lái xe không thời hạn gồm: Hạng A2, A3 và A1.

- Giấy phép lái xe có thời hạn gồm: Hạng A4, hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE.

Tuy nhiên, Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã quy định đến 15 loại giấy phép lái xe (tăng 03 loại so với quy định trước) gồm các hạng: Hạng A1, A, B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.

Cụ thể như sau:

Hạng GPLX

Đối tượng sử dụng

A1

- Lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh ≤ 125 cm3/có công suất động cơ điện ≤ 11 kW;

- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật;

A

Lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh > 125 cm3/có công suất động cơ điện > 11 kW và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

B1

Lái xe mô tô 03 bánh và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

B

- Lái xe ô tô chở người ≤ 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 3.500 kg;

- Các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật.

C1

- Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 3.500 kg - 7.500 kg;

- Lái các loại xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B.

C

- Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 7.500 kg;

- Lái các loại xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B và hạng C1.

D1

- Lái xe ô tô chở người > 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) - 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C.

D2

- Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) - 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C, D1.

D

- Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Lái xe ô tô chở người giường nằm;

- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.

BE

Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg

C1E

Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg

CE

- Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế >750 kg;

- Lái xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

D1E

Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg

D2E

Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg;

DE

- Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg;

- Lái xe ô tô chở khách nối toa.

Trong đó, so với quy định cũ, Luật mới có một số điều chỉnh như sau:

  • Hạng B được gộp giữa hạng B1 và B2;

  • Hạng C dùng để lái xe tải từ 3,5 tấn trở lên đã tách thành C1 lái xe 2,5 đến 7,5 tấn và C lái xe trên 7,5 tấn;

  • Hạng D trước đây lái cho xe chở người từ 10 - 30 chỗ được tách thành D1 (Xe từ 08 - 16 chỗ) và D2 (từ 16 - 29 chỗ), hạng D giờ chỉ lái xe trên 29 chỗ...

Trên đây là bài viết "So sánh mẫu Giấy phép lái xe cũ và mới từ 01/01/2025" mà LuatVietnam cập nhật đến bạn đọc. 
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục