Mẫu giấy đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú, bạn cần có mẫu tờ đúng khai theo quy định của pháp luật và các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khác. Bài viết này cung cấp mẫu đăng ký tạm trú mới nhất và các thông tin liên quan đến thủ tục đăng ký tạm trú.

1. Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất hiện nay được áp dụng là mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT01 ban hành

theo TT số 56/2021/TT-BCA
ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):…………………...………

1. Họ, chữ đệm và tên:......................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:……/…./ ….      3. Giới tính:.........

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Số điện thoại liên hệ:...........…….6. Email:............

7. Nơi thường trú:..................................................

8. Nơi tạm trú:........................................................

9. Nơi ở hiện tại:.....................................................

10. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:................... 12. Quan hệ với chủ hộ:………

3. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

14. Nội dung đề nghị(2):.........................................
............................................. .....................................
.................................... ................ ........ ....... .............
.................................. ................ ............................
............. ............................................ ...................

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm   sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Nghề nghiệp, nơi làm việc

Quan hệ với  người có thay đổi

Quan hệ với

chủ hộ

.., ngày…. tháng ... năm …
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

(Ghi rõ nội dung,
ký ghi rõ họ tên )

.., ngày…. tháng ... năm …
Ý KIẾN CỦA
CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

.., ngày…. tháng ... năm …
Ý KIẾN CỦA CHA,
MẸ HOẶC
NGƯỜI GIÁM HỘ
 (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

.., ngày…. tháng ... năm 

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Điền cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi đăng ký tạm trú.

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20 Luật Cư trú về điều kiện đăng ký thường trú ; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú về tách hộ.

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

Mẫu đăng ký tạm trú
Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất: Mẫu CT01 kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA (Ảnh minh họa)

2. Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:

- Mẫu đăng ký tạm trú - Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01

Đối với người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Cụ thể, Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP đã chỉ ra một số tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp có thể đăng ký tạm trú như:

- Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (có thông tin về nhà ở);

- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức)...

3. Hướng dẫn đăng ký tạm trú

3.1. Đăng ký trực tiếp

Căn cứ Điều 28 Luật Cư trú, người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký thì cơ quan Công an phải trả lời bằng văn bản, trong đó có nêu rõ lý do.

3.2. Đăng ký online

Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia sau đó chọn mục Tạm trú để thực hiện thủ tục.

Nếu chưa có tài khoản, tham khảo bài viết: Cách đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Bước 2: Khai báo thông tin trên trang Khai báo tạm trú theo hướng dẫn

Các thông tin có dấu (*) bắt buộc phải nhập, không được bỏ qua.

Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải lên giấy tờ, tài liệu đính kèm thì gửi hồ sơ để hoàn thành.

Xem hướng dẫn chi tiết: Thủ tục đăng ký tạm trú online

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết

Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cũng cần đợi giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc.

Nếu được yêu cầu đến trực tiếp để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân cần chấp hành để được đăng ký tạm trú.

Trên đây là mẫu đăng ký tạm trú mới nhất và các thông tin liên quan đến thủ tục đăng ký tạm trú. Nếu có thắc mắc liên quan, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân?

Số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân?

Số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân?

Gần đây, rất nhiều người được yêu cầu cung cấp số định danh cá nhân khi đi làm thủ tục hành chính nhưng không biết đây là số gì, số định danh cá nhân có phải số Căn cước công dân hay không. Nếu có cùng thắc mắc này, hãy tham khảo bài viết để được giải thích cụ thể.