Các trường hợp miễn lệ phí làm Căn cước
Điều 5 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định 03 trường hợp miễn lệ phí gồm:
(1) Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
(2) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(3) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
- Đổi thẻ CCCD khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
- Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;
- Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Các trường hợp không phải nộp lệ phí: Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu; đổi thẻ ở các mốc tuổi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi; đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Mức phí làm thẻ Căn cước theo Thông tư 73/2024/TT-BTC
Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức phí làm thẻ Căn cước như sau:
STT | Trường hợp | Quy định cũ (Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC) | Quy định mới (Thông tư 73/2024/TT-BTC thay thế Thông tư 59) |
1 | Công dân cấp đổi từ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân sang thẻ Căn cước | 30.000 đồng/thẻ | 30.000 đồng/thẻ Căn cước |
2 | Cấp đổi thẻ Căn cước đối với các trường hợp: - Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; - Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật; - Có sai sót về thông tin in trên thẻ Căn cước; … | 50.000 đồng/thẻ | 50.000 đồng/thẻ Căn cước |
3 | Cấp đổi thẻ Căn cước đối với các trường hợp: Bị mất thẻ Căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được; được trở lại quốc tịch Việt Nam | 70.000 đồng/thẻ | 70.000 đồng/thẻ Căn cước |
Như vậy, về cơ bản, mức phí làm Căn cước, cấp đổi thẻ Căn cước không thay đổi so với quy định trước đó mà chỉ đổi tên thẻ Căn cước công dân thành thẻ Căn cước trong các trường hợp cấp, đổi; thêm các trường hợp như bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay…
Ngoài ra, khoản 2 Điều 4 của Thông tư cũng quy định kể từ ngày 21/10/2024 - hết ngày 31/12/2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu theo bảng trên.
Kể từ ngày 01/01/2025 trở đi, áp dụng 100% mức thu lệ phí theo bảng trên.
Bên cạnh đó, kể từ 01/01/2025 - hết 31/12/2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu trên. Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng 100% mức thu lệ phí này.
Cụ thể về lệ phí làm thẻ Căn cước từ ngày 21/10/2024 đến ngày 31/12/2025 khi được giảm 50%, bằng một nửa mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC như sau:
- Cấp đổi từ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân sang thẻ Căn cước: Phí 15.000 đồng/thẻ
- Cấp đổi thẻ Căn cước đối với các trường hợp dưới đây thì phí là 25.000 đồng/thẻ:
- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
- Có sai sót về thông tin in trên thẻ Căn cước.
- Cấp đổi thẻ Căn cước đối với các trường hợp bị mất thẻ Căn cước hoặc thẻ Căn cước bị hư hỏng không sử dụng được; được trở lại quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ
Trên đây là thông tin về trường hợp miễn lệ phí làm Căn cước.