Căn cứ Thông tư số 04/2019/TT-BNV, phụ cấp cho công chức 2023 được tính theo các cách sau đây:
- Phụ cấp tính theo lương cơ sở: Mức lương cơ sở x hệ số phụ cấp
- Phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có): (Mức lương + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên) x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng
- Phụ cấp bằng mức tiền cụ thể.
Tuỳ từng cách tính khác nhau mà trong năm 2023, phụ cấp của công chức sẽ có những biến động khác nhau.
Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng. Đây là mức lương cơ sở đã áp dụng từ 01/7/2020 đến thời điểm hiện nay do chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 đến tình hình kinh tế của nước ta.
Tuy nhiên, mới đây, ngày 11/11/2022, Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết số 69 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023 trong đó có đề cập đến nội dung sẽ tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023 lên 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, khi lương cơ sở tăng thêm 310.000 đồng/tháng thì kéo theo đó, không chỉ lương và hàng hoạt phụ cấp của công chức cũng thay đổi tương ứng. Trong đó, cụ thể các khoản phụ cấp cho công chức 2023 như sau:
1. Phụ cấp tính theo lương cơ sở
Công thức tính phụ cấp theo lương cơ sở như sau: Mức lương cơ sở x hệ số phụ cấp. Trong đó, như phân tích ở trên, mức lương cơ sở trong năm 2023 sẽ được chia thành 02 giai đoạn là từ nay đến hết ngày 30/6/2023 và từ ngày 01/7/2023 cho đến khi có chính sách mới về lương cơ sở hoặc cho đến khi áp dụng chính sách cải cách tiền lương.
Có thể kể đến một số khoản phụ cấp đáng chú ý tính theo lương cơ sở gồm:
- Phụ cấp độc hại.
- Phụ cấp khu vực.
- Phụ cấp trách nhiệm công việc.
- Phụ cấp lưu động.
Như vậy, trong năm 2023 tới đây, các khoản phụ cấp của công chức sẽ thay đổi như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
STT | Hệ số | Mức phụ cấp | ||
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | Mức tăng | ||
1 | 0,1 | 149.000 | 180.000 | 31.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 360.000 | 62.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 540.000 | 93.000 |
4 | 0,4 | 596.000 | 720.000 | 124.000 |
1 | 0,1 | 149.000 | 180.000 | 31.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 360.000 | 62.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 540.000 | 93.000 |
4 | 0,4 | 596.000 | 720.000 | 124.000 |
5 | 0,5 | 745.000 | 900.000 | 155.000 |
6 | 0,7 | 1.043.000 | 1.260.000 | 217.000 |
7 | 1,0 | 1.490.000 | 1.800.000 | 310.000 |
1 | 0,1 | 149.000 | 180.000 | 31.000 |
2 | 0,2 | 298.000 | 360.000 | 62.000 |
3 | 0,3 | 447.000 | 540.000 | 93.000 |
4 | 0,5 | 745.000 | 900.000 | 155.000 |
1 | 0,2 | 298.000 | 360.000 | 62.000 |
2 | 0,4 | 596.000 | 720.000 | 124.000 |
3 | 0,6 | 894.000 | 1.080.000 | 186.000 |
Ngoài ra, công chức còn có phụ cấp chức vụ lãnh đạo được tính theo mức lương cơ sở. Tuy nhiên, tuỳ vào chức vụ lãnh đạo của công chức sẽ tương ứng với hệ số phụ cấp khác nhau nêu tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Có thể kể đến:
STT | Chức danh | Hệ số | Mức phụ cấp (đồng/tháng) | |
Hết 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | |||
Đô thị loại đặc biệt, TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh | ||||
1 | Phó Chủ tịch UBND | 1,2 | 1.788.000 | 2.160.000 |
2 | Chánh văn phòng UBND, Giám đốc Sở và tương đương | 1,0 | 1.490.000 | 1.800.000 |
3 | Phó chánh văn phòng UBND, Phó Giám đốc Sở và tương đương | 0,8 | 1.192.000 | 1.440.000 |
4 | Trưởng phòng Sở và tương đương | 0,6 | 894.000 | 1.080.000 |
5 | Phó trưởng phòng Sở và tương đương | 0,4 | 596.000 | 720.000 |
Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại | ||||
1 | Chủ tịch UBND | 1,25 | 1.862.500 | 2.250.000 |
2 | Phó Chủ tịch UBND | 1,05 | 1.564.500 | 1.890.000 |
3 | Chánh văn phòng UBND, Giám đốc Sở và tương đương | 0,9 | 1.341.000 | 1.620.000 |
4 | Phó chánh văn phòng UBND, Phó Giám đốc Sở và tương đương | 0,7 | 1.043.000 | 1.260.000 |
5 | Trưởng phòng Sở và tương đương | 0,5 | 745.000 | 900.000 |
6 | Phó trưởng phòng Sở và tương đương | 0,3 | 447.000 | 540.000 |
2. Phụ cấp tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng
Một loại phụ cấp không thể thiếu của công chức là phụ cấp tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng. Theo quy định ở trên, công thức tính loại phụ cấp này như sau:
(Mức lương + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên) x tỷ lệ % phụ cấp được hưởng
Do lương cơ sở tăng, mà trong công thức trên, các khoản phụ cấp và mức lương đều tính dựa trên cơ sở nên khi lương cơ sở tăng thì kéo theo đó, phụ cấp tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cũng sẽ tăng theo.
Có thể kể đến một số loại phụ cấp được tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng như: Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thu hút, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, phụ cấp ưu đãi nghề…
Như vậy, cũng giống các loại phụ cấp khác, khi lương cơ sở tăng thì phụ cấp công chức 2023 tính theo tỷ lệ % mức lương hiện hưởng cũng được áp dụng theo hai giai đoạn: Từ nay đến hết 30/6/2023 và từ ngày 01/7/2023 trở đi.
Mức phụ cấp cụ thể trong trường hợp này sẽ phụ thuộc vào mức lương theo hệ số của công chức đó và các loại phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và tỷ lệ % tương ứng mà công chức đó được hưởng.
3. Phụ cấp tính theo số tiền cụ thể
Với loại phụ cấp tính theo số tiền cụ thể, khi lương cơ sở tăng sẽ không ảnh hưởng đến phụ cấp này. Do đó, trong năm 2023, công chức hưởng phụ cấp theo số tiền cụ thể vẫn hưởng nguyên theo mức hưởng đang áp dụng.
Trên đây là một số giải đáp thắc mắc về thay đổi các khoản phụ cấp cho công chức 2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết về trường hợp của mình.