3 điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên

Thẻ Đảng viên là giấy tờ quan trọng với mỗi Đảng viên. Vậy cần lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên như thế nào? Nếu muốn tìm được câu trả lời cụ thể nhất, cùng theo dõi tại bài viết dưới đây.

1. Thẻ Đảng viên là gì?

Để biết những điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên, trước hết phải biết thẻ Đảng viên là gì.

Theo điểm a khoản 7.1 Điều 7 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021, thẻ Đảng viên là một trong những giấy tờ quan trọng với mỗi Đảng viên. Đây được coi là chứng nhận quan trọng thể hiện vị trí Đảng viên đã được công nhận chính thức.

Bởi trước khi Đảng viên được chuyển sang chính thức thì Đảng viên phải trải qua thời kỳ dự bị 12 tháng. Chỉ khi trở thành Đảng viên chính thức, Đảng viên mới được tổ chức Đảng xem xét và làm thẻ Đảng viên.

Như vậy, có thể thấy, Đảng viên là giấy tờ nhằm chứng nhận tư cách của Đảng viên chính thức.

Căn cứ Hướng dẫn số 12 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, thẻ Đảng viên có số thẻ gồm 08 chữ số, gồm có hai phần, ngăn cách bằng dấu chấm. Trong đó, phần đầu là 02 chữ số số hiệu của Đảng bộ, phần sau là 06 chữ số từ 000001 đến 999999.

Ví dụ: Đảng viên của tỉnh Hà Nam sẽ có số thẻ Đảng là 30.xxxxxx.

Việc cấp thẻ Đảng thực hiện theo nguyên tắc liên tục, từ nhỏ đén lớn theo thời gian nhận được danh sách phát thẻ mà không chia cụm số thẻ Đảng cho các huyện ủy và tương đương.

Thẻ Đảng viên là gì? Được dùng trong trường hợp nào?
Thẻ Đảng viên là gì? Được dùng trong trường hợp nào? (Ảnh minh họa)

2. Sử dụng thẻ Đảng viên trong các trường hợp nào?

Căn cứ Hướng dẫn số 01, thẻ Đảng viên được phát trong kỳ sinh hoạt chi bộ gần nhất sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về việc chuyển từ Đảng viên dự bị sang Đảng viên chính thức.

Đồng thời, thẻ Đảng được sử dụng trong các trường hợp được hướng dẫn tại Quy định 24 năm 2023 gồm:

- Để biểu quyết trong sinh hoạt Đảng, trong đại hội Đảng cấc cấp trừ trường hợp biểu quyết bằng phiếu kín.

- Để nộp kèm hồ sơ Đảng viên khi chuyển sinh hoạt Đảng hoặc khi kiểm tra hồ sơ Đảng viên hằng năm…

- Dùng để làm căn cứ tính tuổi Đảng và trao tặng huy hiệu tuổi Đảng cùng mức tiền thưởng. Mỗi Đảng viên sẽ được tặng huy hiệu trong các năm 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi Đảng.

- Là một trong các loại giấy tờ được sử dụng thay cho giấy tờ nhân thân gồm Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc vé/thẻ lên tàu bay nhằm chứng minh quốc tịch Việt Nam khi bay máy bay trong nước…

3. Lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên

Sau khi biết tầm quan trọng của thẻ Đảng với mỗi Đảng viên, dưới đây là lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên:

3.1 Mất thẻ Đảng viên có làm lại được không?

Căn cứ Hướng dẫn 12, thẻ Đảng sẽ được kiểm tra định kỳ hằng năm nhằm kịp thời xử lý trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.

Đồng thời, căn cứ lý do bị mất trong bản kiểm điểm của Đảng viên để xem xét việc cấp lại thẻ Đảng đã bị mất.

Như vậy, khi thẻ Đảng bị mất, tùy vào từng lý do bị mất, Đảng viên đó có thể được cấp lại thẻ Đảng hoặc không. Bởi khi mất thẻ Đảng, cấp ủy nơi quản lý hồ sơ Đảng viên sẽ thực hiện các công việc sau đây trước khi xem xét, ra quyết định có cấp lại thẻ Đảng không:

  • Thẩm tra, xác minh làm rõ nguyên nhân mất thẻ Đảng
  • Đảng viên phải làm tường trình, kiểm điểm để báo cáo cấp ủy nơi đang sinh hoạt. Nếu bị mất do nguyên nhân bất khả kháng như lũ lụt, hỏa hoạn… thì sẽ không xem xét trách nhiệm của cá nhân hoặc tổ chức liên quan. Ngược lại, nếu do nguyên nhân chủ quan thì người có liên quan phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và có thể bị kỷ luật.

Xem chi tiết: Đơn xin cấp lại thẻ Đảng viên mới nhất và thủ tục cấp

3.2 Cầm cố thẻ Đảng bị xử lý kỷ luật thế nào?

Căn cứ điểm đ khoản 3 Điều 29 Quy định 69-QĐ/TW, dùng thẻ Đảng viên để thế chấp, cầm cố vay, mượn tiền, tài sản là một trong các hành vi vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ và sẽ bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ khỏi Đảng.

Lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên: Có được cầm đồ không?
Lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên: Có được cầm đồ không? (Ảnh minh họa)

3.3 Tự ý trả thẻ Đảng bị xử lý thế nào?

Tự ý trả thẻ Đảng hoặc tụ hủy thẻ Đảng, Đảng viên có thể bị chi bộ xem xét, đề nghị quyết định xóa tên trong danh sách Đảng viên. Ngoài ra, các trường hợp bị xóa tên khác gồm:

- Bỏ sinh hoạt Đảng hoặc không đóng Đảng phí 03 tháng mà không có lý do chính đáng (thời gian tính là trong năm).

- Giảm sút ý chí phấn đấu, mặc dù đã được chi bộ giáo dục nhưng không tiến bộ, không thực hiện nhiệm vụ của Đảng viên.

- Có hai năm liền vi phạm tư cách Đảng viên hoặc không bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định.

Trên đây là thông tin về những điều cần lưu ý khi sử dụng thẻ Đảng viên. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Một trong những điều đáng chú ý trong đợt cải cách tiền lương 01/7/2024 chính là việc bãi bỏ phụ cấp thâm niên đối với công chức, viên chức. Tuy nhiên, điều này lại không áp dụng đối với quân đội, công an. Vậy lý do quân đội công an không bị cắt phụ cấp thâm niên là gì?

Thủ tục đề xuất đổi mới, sáng tạo thực hiện như thế nào?

Thủ tục đề xuất đổi mới, sáng tạo thực hiện như thế nào?

Thủ tục đề xuất đổi mới, sáng tạo thực hiện như thế nào?

Nhà nước luôn khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung. Bài viết này cung cấp thông tin giúp cán bộ thực hiện thủ tục đề xuất đổi mới sáng tạo với cấp trên theo quy định của pháp luật.