Chế độ phụ cấp nhà ở với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thế nào?

Tại bài viết dưới đây, LuatVietnam sẽ giải đáp chi tiết chế độ phụ cấp nhà ở của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp theo quy định mới nhất. Bạn đọc cùng theo dõi nhé.


1. Phụ cấp nhà ở với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ khoản 10 Điều 1 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014, chế độ phụ cấp nhà ở áp dụng với sĩ quan tại ngũ. Đây là ngạch sĩ quan gồm các đối tượng thuộc lực lượng thường trực đang công tác trong quân đội hoặc đang được biệt phái đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

Theo đó, sĩ quan tại ngũ được hưởng phụ cấp nhà ở và chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cũng như đảm bảo nhà ở công vụ.

Đồng thời, theo khoản 4 Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015, quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.

Song song với đó, các đối tượng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng còn được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội, thuê nhà ở công vụ theo quy định.

Như vậy, sĩ quan tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp là đối tượng được hưởng phụ cấp nhà ở và hỗ trợ về nhà ở xã hội. Tuy nhiên, hiện nay, chưa có bất kỳ văn bản quy định cụ thể nào về chế độ nhà ở cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp.

Ngoài ra, về chính sách ưu tiên hỗ trợ nhà ở xã hội, theo khoản 6 Điều 49 tại Luật Nhà ở năm 2014, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân thuộc cong an, quân đội là đối tượng được hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Nhưng tính đến cuối năm 2021, số sĩ quan được tham gia vào các dự án nhà ở xã hội chỉ đạt tỷ lệ là 17,79%, tỷ lệ được bảo đảm nhà ở công vụ là 36,7% so với nhu cầu nhà ở thực tế của đối tượng này (trích từ báo Quân đội nhân dân).

Hiện nay, chưa có quy định hướng dẫn về chế độ phụ cấp nhà ở cho sĩ quan quân đội
Hiện nay, chưa có quy định hướng dẫn về chế độ phụ cấp nhà ở cho sĩ quan quân đội (Ảnh minh hoạ)

2. Sĩ quan, quân nhân được hưởng lương, phụ cấp thế nào?

Căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên cơ yếu được hưởng phụ cấp quân hàm và khoản phụ cấp chức vụ của chức vụ lãnh đạo trong quân đội, trong cơ yếu được quy định như sau:

2.1 Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Công thức tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

  • Hệ số được ban hành kèm theo phụ lục số 01 của Thông tư số 41 năm 2023.
  • Mức lương cơ sở được áp dụng từ ngày 01/7/2023 trở đi là 1,8 triệu đồng/tháng.
  • Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo này được chi trả hàng tháng, có đơn vị tính là đồng/tháng.

Cụ thể như sau:

STT

Chức danh được hưởng phụ cấp

Hệ số lương

Phụ cấp

1

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

1,5

2.700.000

2

  • Tổng Tham mưu trưởng;
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1,4

2.520.000

3

  • Chủ nhiệm Tổng cục;
  • Tư lệnh Quân khu/Quân chủng hoặc Bộ đội Biên phòng

1,25

2.250.000

4

Tư lệnh Quân đoàn/Binh chủng

1,1

1.980.000

5

Phó Tư lệnh Quân đoàn/Binh chủng

1,0

1.800.000

6

Sư đoàn trưởng

0,9

1.620.000

7

Lữ đoàn trưởng

0,8

1.440.000

8

Trung đoàn trưởng

0,7

1.260.000

9

Phó Trung đoàn trưởng

0,6

1.080.000

10

Tiểu đoàn trưởng

0,5

900.000

11

Phó Tiểu đoàn trưởng

0,4

720.000

12

Đại đội trưởng

0,3

540.000

13

Phó Đại đội trưởng

0,25

450.000

14

Trung đội trưởng

0,2

360.000

2.2 Phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ

Bên cạnh phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì hạ sĩ quan, binh sĩ còn được hưởng phụ cấp quân hàm. Mức phụ cấp quân hàm cũng được tính theo công thức sau đây:

Phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

  • Hệ số phụ cấp quân hàm của các đối tượng này được nêu tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 41 năm 2023 của Bộ Quốc phòng.
  • Mức lương cơ sở cũng áp dụng giống như công thức tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở trên là 1,8 triệu đồng/tháng.

Do đó, mức phụ cấp quân hàm cụ thể của hạ sĩ quan, binh sĩ hàng tháng theo đơn vị đồng/tháng như sau:

STT

Đối tượng hưởng phụ cấp quân hàm

Hệ số

Mức phụ cấp

1

Thượng sĩ

0.7

1.260.000

2

Trung sĩ

0,60

1.080.000

3

Hạ sĩ

0,50

900.000

4

Binh nhất

0,45

810.000

5

Binh nhì

0,40

720.000

Trên đây là quy định mới nhất về chế độ phụ cấp nhà ở của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp. Để cập nhật những quy định mới nhất về đối tượng này, độc giả có thể liên hệ 19006192 .

Đánh giá bài viết:
(4 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Đề xuất tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn trong quân đội

Tại dự thảo Nghị định mới đây, Bộ Quốc phòng đã đề xuất quy định mới về tiêu chí, tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc và trước thời hạn. Theo dõi bài viết dưới đây để có thông tin cụ thể.