Chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài

Theo quy định hiện hành, chế độ bảo hiểm xã hội được áp dụng cho cả lao động Việt Nam và lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Vậy mức đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài được quy định như thế nào?


Người nước ngoài nào phải tham gia bảo hiểm xã hội?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội nếu có đủ các điều kiện sau:

1 - Có giấy phép lao động/chứng chỉ hành nghề/giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

2 - Có hợp đồng lao động không thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Lưu ý: Những người sau đây dù đáp ứng các điều kiện nói trên nhưng không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đó là:

- Lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.

- Lao động nước ngoài đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định:

  • Nam: Từ đủ 60 tuổi 03 tháng nếu nghỉ hưu trong năm 2021.
  • Nữ: Từ đủ 55 tuổi 04 tháng nếu nghỉ hưu trong năm 2021.


Mức đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP và Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021, mức đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài được căn cứ trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội người đó tương ứng với các tỷ lệ sau:

Thời điểm đóng

Người sử dụng lao động

Người lao động

Quỹ ốm đau, thai sản

Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Quỹ hưu trí, tử tuất

Quỹ hưu trí, tử tuất

Từ 01/12/2018 đến 30/6/2021

3%

0,5% hoặc 0,3%

0%

0%

Từ 01/7/2021 đến 31/12/2021

3%

0% (*)

0%

0%

Từ 01/01/2022 đến 30/6/2022

3%

0% (*)

14%

8%

Từ 01/7/2022

3%

0,5% hoặc 0,3%

14%

8%

Trong đó:

- Để chỉ phải đóng 0,3% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP).

(*) Doanh nghiệp được áp dụng mức đóng 0% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 01/7/2021 - 30/6/2022. 

muc dong bao hiem xa hoi cho nguoi nuoc ngoai

Mức đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài quy định thế nào? (Ảnh minh họa)


Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội

Căn cứ Điều 14 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho lao động nước ngoài được xác định như sau:

* Với lao động nước ngoài thông thường:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định.

* Với lao động nước ngoài là người quản lý doanh nghiệp:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương do doanh nghiệp người đó quản lý quyết định.

Lưu ý: Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người nước ngoài bị giới hạn như sau:

- Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất = Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.

Trong đó, mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như sau:

Mức lương tối thiểu vùng

Áp dụng với doanh nghiệp thuộc:

4.420.000 đồng/tháng

Vùng I

3.920.000 đồng/tháng

Vùng II

3.430.000 đồng/tháng

Vùng III

3.070.000 đồng/tháng

Vùng IV

- Tiền lương tối đa đóng bảo hiểm xã hội = 20 x Mức lương cơ sở = 29,8 triệu đồng

(Hiện nay mức lương cơ sở áp dụng năm 2021 là 1,49 triệu đồng/tháng)


Quyền lợi cho người nước ngoài khi tham gia bảo hiểm xã hội

Khoản 1 Điều 5 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng với lao động nước ngoài như sau:

1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây: ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.

Như vậy, có thể thấy, người lao động nước ngoài cũng được quy định đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội như lao động Việt Nam.

Tuy nhiên, tại năm 2021, người lao động nước ngoài mới chỉ được giải quyết chế độ ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do doanh nghiệp mới chỉ đóng bảo hiểm cho 03 quỹ này. Còn chế độ hưu trí và tử tuất sẽ được áp dụng từ năm 2022.

Khi đáp ứng được các điều kiện luật định, lao động nước ngoài sẽ được quỹ bảo hiểm xã hội giải quyết chế độ tương ứng.

Trên đây là thông tin về mức đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài và những thông tin liên quan. Mọi thắc mắc liên quan đến chế độ bảo hiểm xã hội sẽ được LuatVietnam giải đáp qua tổng đài 1900.6192.

>> Cập nhật mức đóng BHXH, BHYT, BHTN mới nhất

>> Người nước ngoài có được tham gia BHYT tự nguyện?

>> Điều kiện để người nước ngoài làm việc hợp pháp ở Việt Nam?
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?