Nghị định 58/2020/NĐ-CP mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 58/2020/NĐ-CP

Nghị định 58/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:58/2020/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/05/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tối thiểu là 0,3%

Ngày 27/5/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 58/2020/NĐ-CP về việc quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Theo đó, mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người lao động vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bình thường là 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH (áp dụng đối với cả công chức, viên chức lực lượng vũ trang thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước...). Trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định thì có để áp dụng mức đóng thấp hơn là 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

Doanh nghiệp được phép áp dụng mức đóng bảo hiểm xã hội thấp hơn mức đóng bình thường nếu trong 03 năm liền trước năm đề xuất: không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự liên quan đến an toàn, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội; báo cáo định kỳ tai nạn lao động, an toàn, vệ sinh lao động, chính xác, đầy đủ, đúng hạn và có tần suất tai nạn lao động giảm từ 15% trở lên so với trung bình của 03 năm liền trước năm đề xuất.

Mức đóng thấp hơn mức quy định được thực hiện trong vòng 36 tháng, kể từ ngày quyết định áp dụng mức đóng có hiệu lực. Nếu người sử dụng lao động vẫn có nhu cầu tiếp tục đóng mức thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì phải lập hồ sơ đề xuất theo quy định và gửi trước khi hết hạn 60 ngày.

Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/07/2020.

Nghị định này:

- Làm hết hiệu lực Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Làm hết hiệu lực một phần Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Xem chi tiết Nghị định 58/2020/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 58/2020/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 58_2020_ND-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 58/2020/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ

________

Số: 58/2020/NĐ-CP

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH

Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

_____________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Năm đề xuất là năm gửi văn bản đề xuất áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường.
2. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động là bản báo cáo đánh giá các điều kiện để làm căn cứ giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Chương II
MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG VÀO QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 4. Mức đóng và phương thức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp lao động là người giúp việc gia đình, theo một trong các mức sau:
a) Mức đóng bình thường bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; đồng thời được áp dụng đối với người lao động là cán bộ, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng vũ trang thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được áp dụng đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.
2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức 0,5% mức lương cơ sở đối với mỗi người lao động quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng tương ứng theo điều kiện từng trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần.
Điều 5. Các trường hợp được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được áp dụng mức đóng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Nghị định này nếu bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Trong vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;
2. Thực hiện việc báo cáo định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;
3. Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.
Chương III
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN MỨC ĐÓNG THẤP HƠN MỨC ĐÓNG BÌNH THƯỜNG VÀO QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 6. Hồ sơ đề xuất được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Văn bản đề nghị quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao chứng thực Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động được thực hiện bởi tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động quy định tại Điều 7 Nghị định này. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động quy định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 7. Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động làm căn cứ xem xét áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này được thực hiện bởi tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Là tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng C (được huấn luyện người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động) đang còn hiệu lực theo quy định.
2. Sử dụng chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động của tổ chức trong quá trình thực hiện đánh giá. Chuyên gia đánh giá là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cơ hữu của tổ chức và được bồi dưỡng, sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 8. Trình tự, thủ tục quyết định áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động có nhu cầu áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm triển khai các công việc sau:
a) Gửi văn bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị đánh giá về tình hình chấp hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thực hiện đăng tải thông tin của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động -  Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến rộng rãi trong vòng ít nhất 10 ngày;
c) Tổ chức thẩm định, quyết định việc áp dụng mức đóng mới thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; gửi hoặc trả kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức thực hiện;
d) Trường hợp không đủ điều kiện áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường thì phải trả lời cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thời hạn áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Thời hạn thực hiện mức đóng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này là 36 tháng, kể từ tháng quyết định áp dụng mức đóng có hiệu lực.
2. Trong vòng 60 ngày trước ngày hết thời hạn áp dụng mức đóng theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu người sử dụng lao động vẫn có nhu cầu tiếp tục mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động thì lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 và thực hiện đề nghị theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Điều 10. Thu hồi, hủy bỏ Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 của Nghị định này sẽ bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Người sử dụng lao động có hành vi giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong Hồ sơ đề xuất được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) Người sử dụng lao động vi phạm quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội ở mức bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trong thời gian được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) Người sử dụng lao động không thực hiện báo cáo tai nạn lao động, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời gian được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi gian lận làm thay đổi các điều kiện làm căn cứ đề nghị giảm mức đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này.
3. Người sử dụng lao động có hành vi được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì có trách nhiệm:
a) Hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch với mức đóng bình thường đã được giảm trong thời gian thực hiện Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
b) Thực hiện mức đóng bằng 1% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian 36 tháng kể từ khi Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hết hiệu lực do bị thu hồi, hủy bỏ.
4. Người sử dụng lao động vi phạm theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều này có trách nhiệm thực hiện mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội kể từ khi Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hết hiệu lực do bị thu hồi, hủy bỏ.
5. Trường hợp có hành vi gian lận của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp hành vi gian lận của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động làm thay đổi các điều kiện làm căn cứ đề nghị giảm mức đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này (thực tế, người sử dụng lao động không đáp ứng đủ điều kiện) thì người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch theo quy định theo điểm a khoản 3 Điều này, đồng thời thực hiện mức đóng bình thường như trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp hành vi gian lận của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động không làm thay đổi việc đáp ứng các điều kiện đề nghị giảm mức đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
c) Tổ chức và chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi gian lận không được công nhận kết quả đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động để xem xét mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong vòng 03 năm kể từ khi có kết luận về hành vi gian lận, đồng thời bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy theo mức độ vi phạm.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Trình Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức đóng quy định tại Điều 4 của Nghị định này, căn cứ vào khả năng bảo đảm cân đối Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong từng thời kỳ; tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này.
2. Hướng dẫn nội dung, chương trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, hướng dẫn về cách tính tần suất tai nạn lao động.
3. Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội danh sách các chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, các vi phạm pháp luật trong hoạt động điều chỉnh mức đóng quy định tại Nghị định này.
4. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về việc đánh giá để điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
5. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương; tổ chức tập huấn, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, đoàn thể liên quan trong triển khai thực hiện và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Hướng dẫn và chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện việc điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Tổng hợp báo cáo Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, quản lý, tổ chức thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này trên địa bàn quản lý.
2. Đôn đốc, chỉ đạo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các ngành liên quan phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương thanh tra, kiểm tra, việc chấp hành các quy định pháp luật về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trên địa bàn.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
1. Cử chuyên gia đánh giá tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; sử dụng chuyên gia đánh giá đủ năng lực đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để thực hiện quá trình đánh giá theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
2. Xây dựng quy trình đánh giá cụ thể, phù hợp với doanh nghiệp được đánh giá.
3. Lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động để làm căn cứ xem xét áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Phối hợp và cung cấp các hồ sơ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu trong quá trình đánh giá, thẩm định.
5. Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 15. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch và thực hiện mức đóng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định này.
2. Cử người phối hợp và giám sát để bảo đảm tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động tuân thủ quy định của pháp luật trong quá trình lập báo cáo đánh giá.
3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình thực hiện đánh giá.
4. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ làm căn cứ đề nghị áp dụng mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cung cấp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu.
5. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
6. Trả chi phí đánh giá theo thỏa thuận với tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.
2. Các quy định tại Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hết hiệu lực từ khi Nghị định này có hiệu lực.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Văn phòng Quốc hội;

Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

Tòa án nhân dân tối cao;

Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Kiểm toán Nhà nước;

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

Ngân hàng Chính sách xã hội;

Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KGVX (2b).

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục

(Kèm theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 05 năm 2020)

___________________

 

Mẫu số 01

Đơn đề nghị được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Mẫu số 02

Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động

Mẫu số 03

Báo cáo việc chấp hành quy định pháp luật an toàn, vệ sinh lao động

Mẫu số 04

Về việc điều chỉnh, áp dụng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp

Mẫu số 05

Triển khai việc lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động

Mẫu số 01

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

..., ngày .... tháng ... năm 20...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

_____________

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

1. Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức:      

- Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính:    

- Tổng số người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: ........

- Nơi đóng bảo hiểm xã hội:              

- Nơi gửi báo cáo tai nạn lao động và công tác an toàn, vệ sinh lao động: .....................

2. Địa chỉ liên lạc:          

Điện thoại:........................ Fax:................................. E-mail:.............................................

3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số            

Cơ quan cấp:.................... cấp ngày............................................. tại......................................

4. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên:............................................................ Giới tính:...........................................

Chức vụ:........................................................................................................................................

Quốc tịch................................................ ...Sinh ngày:..................................................................

Số CMND/hộ chiếu/căn cước công dân....................... cấp ngày...................................................................................... tại.........................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................................................

Điện thoại:................................................................ E-mail:........................................................................................

5. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện được giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo bảng tự đánh giá tại Phụ lục kèm theo đơn này.

Đề nghị quý Bộ xem xét và cho phép áp dụng việc đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở mức 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:                            

7. .................. (Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức) xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

- Thực hiện đúng các quy định về an toàn, vệ sinh lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP....

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Phụ lục

BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG

(Kèm theo Đơn đề nghị được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)

_______________

 

(Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức) tự đánh giá kết quả về công tác an toàn, vệ sinh lao động như sau:

STT

Tiêu chí tự đánh giá

Kết quả tự đánh giá

Ghi chú

1

Vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất

Liệt kê kết quả thanh, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất điều chỉnh và ngay trong năm đề xuất (nếu có). Nêu các nội dung vi phạm và mức bị xử phạt tương ứng

Dựa vào biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trong 03 năm liền kề

2

Báo cáo định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất

Các năm gửi báo cáo:

Thời điểm gửi báo cáo:

Nơi gửi báo cáo:

Chi tiết trong Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động kèm theo

3

Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất.

 

Tần suất tai nạn lao động tính trên 1000 người lao động

 

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP....

 (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

Mẫu số 02

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

BÁO CÁO

Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động

__________________

 

Tên tổ chức lập báo cáo đánh giá:.......................................................................................................................................

Tên cơ sở sản xuất kinh doanh được đánh giá:...............................................................................................................................................

Ngành sản xuất:.............................................................   .................................................................................................

Đơn vị chủ quản:........................................................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................................................

Điện thoại:..................................................... số Fax:.............................................................................................................................

E-mail:.......................................................... Web-site:...........................................................................

Ngày lập hồ sơ đánh giá:.......................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm: .................

 

 

 

Phần I

TỔNG QUAN CHUNG VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ

 

I. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ

1. Tên cơ sở lao động:                    

- Cơ quan quản lý trực tiếp:                     

- Địa chỉ:   ...................................................

- Sản phẩm ngành sản xuất, kinh doanh (Các sản phẩm chính):                                                                                                                                              

……………………………………………………………………………………………

- Năm thành lập:                                                             ..................................

- Tổng số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:                   

- Số lao động trực tiếp:                     

- Số lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:                   

- Số máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:....................................................................................................................................

- Số lao động làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:                   

2. Quy mô (Sản lượng sản phẩm):                   

3. Tóm tắt quy trình công nghệ, dịch vụ:                        

II. PHẠM VI ĐÁNH GIÁ

- Địa điểm đánh giá:                                                                                                                                     ..

- Quy mô cuộc đánh giá:                                                                           

- Ngành nghề được đánh giá:                                                                             .................................................

III. MÔ TẢ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ

……………………………………………………………………………………

 

Phần II

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

TT

Nội dung đánh giá

Hình thức đánh giá

Kết quả đánh giá

1

Tổ chức bộ máy

 

 

1.1

Hội đồng an toàn, vệ sinh lao động

 

 

1.2

Phòng, ban làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

 

 

1.3

Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Số lượng cán bộ chuyên trách

 

 

 

- Số lượng cán bộ bán chuyên trách

 

 

 

- Trình độ đào tạo

 

 

 

- Số năm kinh nghiệm

 

 

1.4

Bộ phận y tế cơ sở

(Nếu không có thì nêu rõ thuê cơ quan nào thực hiện)

 

 

 

- Số bác sĩ

 

 

 

- Số y tá

 

 

1.5

An toàn vệ sinh viên

 

 

 

- Số lượng

 

 

 

- Quy chế hoạt động

 

 

 

- Phụ cấp

 

 

1.6

Phân công trách nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

2

Xây dựng và thực hiện kế hoạch về công tác an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Về nội dung kế hoạch

 

 

 

- Thời điểm xây dựng kế hoạch

 

 

 

- Tổng kinh phí cho công tác an toàn, vệ sinh lao động trung bình 03 năm trước năm đề xuất

 

 

3

Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Quy trình kiểm soát

 

 

 

- Mục tiêu việc kiểm soát

 

 

 

- Phân công người hoặc bộ phận chịu trách nhiệm việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

 

 

 

- Lưu trữ hồ sơ và công khai kết quả kiểm soát

 

 

 

- Triển khai đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

 

 

 

- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

4

Biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và ứng cứu khẩn cấp

 

 

 

- Các loại biện pháp xử lý sự cố

 

 

 

- Phương án xử lý

 

 

5

Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (phân loại, tổ chức, cấp thẻ an toàn, lưu trữ hồ sơ...)

 

 

6

Chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

6.1

Khám sức khỏe định kỳ và khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động:

 

 

 

- Tổ chức khám cho người lao động

 

 

 

- Tổ chức khám đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc độc hại, nguy hiểm; người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi

 

 

 

- Khám bổ sung đối với lao động nữ

 

 

 

- Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp

 

 

6.2

Nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (phân loại)

 

 

6.3

Chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động

 

 

 

- Nguyên tắc cấp phát

 

 

 

- Điều kiện cấp phát

 

 

 

- Nguyên tắc sử dụng

 

 

 

- Nguyên tắc bảo quản

 

 

6.4

Bồi dưỡng bằng hiện vật

 

 

 

- Điều kiện hưởng

 

 

 

- Mức bồi dưỡng

 

 

 

- Nguyên tắc bồi dưỡng

 

 

6.5

Thời giờ làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

 

 

6.6

Quản lý sức khỏe người lao động

 

 

7

Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Lập phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng, mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Sử dụng máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

 

 

 

- Hồ sơ lưu trữ

 

 

8

Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

 

 

 

- Sổ theo dõi, thống kê tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

 

 

 

- Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động

 

 

 

- Thực hiện báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp về cơ quan quản lý nhà nước

 

 

 

- Khai báo, điều tra, báo cáo tai nạn lao động

 

 

 

- Thực hiện các trách nhiệm cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

 

 

 

- Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất

 

 

 

- Tần suất tai nạn lao động trung bình trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất

 

 

9

Việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù

 

 

10

Quan trắc môi trường lao động

 

 

 

- Việc thực hiện các nguyên tắc quan trắc môi trường lao động

 

 

 

- Quy trình thực hiện quan trắc môi trường lao động

 

 

 

- Quản lý, lưu trữ kết quả quan trắc môi trường lao động

 

 

11

Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Kế hoạch, nội dung tự kiểm tra

 

 

 

- Hình thức, thời hạn, tự kiểm tra

 

 

12

Thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Thống kê, lưu trữ về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 

- Việc thực hiện báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động về cơ quan quản lý nhà nước.

 

 

13

Sơ kết, tổng kết về an toàn, vệ sinh lao động

 

 

14

Kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở lao động

 

 

15

Việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành

 

 

16

Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động

 

 

17

Các nội dung khác liên quan trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động

 

 

 
 

PHẦN III. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

 

1. Kết luận về việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động1

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2. Kiến nghị2:

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 

CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ(3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

__________________________

(1) Kết luận về việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động:

- Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;

- Không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;

- Đã thực hiện nhưng cần khắc phục một số nội dung.

(2) Kiến nghị cụ thể theo 3 mức:

- Đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Không đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cần khắc phục một số nội dung.

(3) Là chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này, đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội và tham gia đánh giá tại doanh nghiệp.

Mẫu số 03

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH/THÀNH PHỐ …..

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

__________

Số:............................

V/v Báo cáo việc chấp hành quy định pháp luật an toàn, vệ sinh lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

                             …, ngày ... tháng ... năm… ...

 

 

 

 

                                                                   

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

Trả lời công văn số................... ngày .... của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về đề nghị cung cấp thông tin về tình hình chấp hành pháp luật an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp/Tổ chức.................................... , Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .... xin báo cáo như sau:

1. Tình hình thực hiện báo cáo về tai nạn lao động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất... (ghi rõ năm):

a) Về thời điểm báo cáo: ....(1)

b) Đánh giá về báo cáo:................... (2)

2. Tình hình thực hiện báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất... (ghi rõ năm):

a) Về thời điểm báo cáo: ....(1)

b) Đánh giá về báo cáo: …… (2)

3. Tình hình thanh tra, kiểm tra thực hiện pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội trong 03 năm gần đây:

a) Việc thực hiện thanh tra, kiểm tra (nếu có): ....(3)

b) Kết quả và việc thực hiện kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra:                 

4. Các nội dung kiểm tra, đánh giá khác (nếu thấy cần thiết) kể từ khi nhận được công văn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: ....

Trên đây là tình hình chấp hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp/Tổ chức........................................... , Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

.......

 

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

______________________

(1) Ghi rõ thông tin theo từng báo cáo.

(2) Đánh giá theo các tiêu chí sau: đầy đủ thông tin; đúng thời hạn; ước tính độ tin cậy, tính chính xác của thông tin, nếu có thể.

(3) Ghi rõ thông tin theo từng cuộc thanh tra, kiểm tra, nếu có.

Mẫu số 04

 

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

_________

Số: …/QĐ-LĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

 

                                                                                  

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh, áp dụng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục trưởng Cục An toàn lao động,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội bắt vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong Quỹ bảo hiểm xã hội như sau:

1. Tên tổ chức/các tổ chức được điều chỉnh:                                                                                                                    ...

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng:               ........................................................................................................................

3. Thời điểm áp dụng mức đóng: từ ngày .... tháng .... năm .... đến ngày… tháng .... năm ....

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày .... tháng..... năm .............................................................................................................................................

Điều 3. Chánh Văn phòng bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

- Sở LĐTBXH...;

- Bảo hiểm xã hội tỉnh;

- Vụ Bảo hiểm xã hội;

- Lưu: VT, Cục ATLĐ (02 bản).

BỘ TRƯỞNG

 

Mẫu số 05

 

(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN)

(TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ)

____________

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

…, ngày ... tháng ... năm ....

 

                                                                                     

BÁO CÁO

Triển khai việc lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động
(Từ ngày .../…/20... đến ngày .../..../20....)

___________

Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

 

1. Tên tổ chức lập báo cáo đánh giá:                  ..............................................................................................................

2. Địa chỉ: ...................................................................................................................

3. Điện thoại:......................................... Fax:........................ E-mail:                

4. Tình hình hoạt động

(Tên tổ chức lập báo cáo đánh giá an toàn, vệ sinh lao động) báo cáo tình hình triển khai việc lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động từ ngày ... tháng .... năm 20... đến ngày ... tháng .... năm 20... như sau:

a) Các báo cáo đánh giá của đơn vị được kết luận là đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo

STT

Tên đơn vị được đánh giá

 

Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

b) Các báo cáo đánh giá của đơn vị được kết luận là không đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo

STT

Tên đơn vị được đánh giá

Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/ thành phố)

Ghi chú1

 

 

 

 

 

c) Các báo cáo đánh giá của đơn vị được kết luận là đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cần khắc phục một số nội dung trong kỳ báo cáo

STT

Tên đơn vị được đánh giá

Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố)

Ghi chú2

 

 

 

 

 

5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)

(Tên tổ chức lập báo cáo đánh giá) báo cáo để quý Bộ biết./.

 

 

LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

____________________________

1 Nêu lý do không đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

2  Nêu các nội dung cần khắc phục của đơn vị được đánh giá.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Thông tư 04/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện quy định về đơn giá khoán, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định 20/2020/NĐ-CP ngày 17/02/2020 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước

Thông tư 04/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện quy định về đơn giá khoán, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định 20/2020/NĐ-CP ngày 17/02/2020 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước

Lao động-Tiền lương

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi