Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất 2024

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, việc tặng cho bất động sản phải được lập thành hợp đồng công chứng, chứng thực. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất.


1. Hợp đồng tặng cho nhà, đất có bắt buộc công chứng không?

Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất không phải thủ tục bắt buộc mà cá nhân, tổ chức tặng cho nhà, đất có thể lựa chọn chứng thực hợp đồng này.

Như vậy, không bắt buộc phải công chứng hợp đồng tặng cho. Các bên giao kết hợp đồng tặng cho có thể chọn chứng thực hợp đồng tặng cho tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Việc lựa chọn công chứng hay chứng thực sẽ do các bên thoả thuận. Tuy nhiên, bắt buộc hợp đồng tặng cho nhà, đất phải được lập thành văn bản và có thể chọn công chứng hoặc chứng thực.

2. Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất

Căn cứ Điều 40 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng được tiến hành như sau:

2.1 Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho tài sản

Để tặng cho nhà, đất, các bên tặng cho và bên nhận tặng cho phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ sau đây để thực hiện công chứng loại hợp đồng này:

- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Theo đó, trong nội dung của mẫu phiếu này, các bên phải nêu rõ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho, việc công chứng được thực hiện tại trụ sở hay ngoài trụ sở, thông tin cơ bản của các bên và giấy tờ nộp kèm theo.

- Dự thảo hợp đồng tặng cho nhà, đất (nếu các bên đã thoả thuận hoàn tất các nội dung và lập dự thảo theo thoả thuận).

- Bản sao giấy tờ tùy thân:

  • Một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu của bên tặng cho và bên nhận tặng cho.
  • Giấy tờ xác định quan hệ hôn nhân của hai bên: Đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản án/quyết định ly hôn của Toà án đã có hiệu lực pháp luật… để xác định quyền sở hữu nhà, đất của bên tặng cho cũng như xác định quyền sở hữu của nhà, đất được nhận của bên nhận tặng cho.

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là sổ đỏ hoặc sổ hồng).

- Một số loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở:

  • Bản vẽ hiện trạng (đối với những trường hợp nhà đã xây dựng lại hoặc hoạ đồ nhà chưa được thể hiện trên giấy chủ quyền) hoặc với những trường hợp tặng cho tách thửa.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, Hợp đồng tặng cho, Văn bản cam kết về tài sản, Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung…

2.2 Công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất thực hiện ở đâu?

Căn cứ Luật Công chứng năm 2015 đang có hiệu lực, công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất sẽ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng gồm: Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Người yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất có thể lựa chọn công chứng tại một trong hai cơ quan, tổ chức nêu trên.

Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất
Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất (Ảnh minh họa)

2.3 Trình tự công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất mới nhất

Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

Bước 2: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng.

- Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản.

Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.

- Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

Bước 3: Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.

Bước 4: Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.

Bước 5: Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.

Bước 6: Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

Thời hạn thực hiện việc công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất là 02 ngày làm việc kể từ ngày công chứng viên nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hợp đồng công chứng này có nội dung phức tạp, công chứng viên có thể thực hiện công chứng trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.

2.4 Phí công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất

Khi công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất, người yêu cầu công chứng phải nộp phí công chứng và thù lao công chứng. Trong đó:

- Phí công chứng hợp đồng tặng cho được xác định theo giá trị tài sản theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC:

STT

Giá trị tài sản

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000 đồng

2

Từ 50 - 100 triệu đồng

100.000 đồng

3

Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản

4

Từ trên 01 - 03 tỷ đồng.

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản vượt quá 01 tỷ đồng.

5

Từ trên 03 - 05 tỷ đồng.

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản vượt quá 03 tỷ đồng.

6

Từ trên 05 - 10 tỷ đồng.

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản vượt quá 05 tỷ đồng.

7

Từ trên 10 - 100 tỷ đồng.

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng.

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng, tối đa 70 triệu đồng/trường hợp.

- Thù lao công chứng: Đây là khoản chi phí được tính theo thoả thuận của các bên bao gồm tiền soạn thảo, tiền cung cấp biểu mẫu hợp đồng tặng cho, tiền in ấn hoặc chi phí ký hợp đồng ngoài trụ sở… nhưng không được vượt quá mức trần thù lao của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Trên đây là giải đáp chi tiết về thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(9 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

Khởi tố vụ án hình sự là giai đoạn đầu tiên của quá trình tố tụng, đây là giai đoạn cơ quan có thẩm quyền xem xét có hay không có dấu hiệu tội phạm để thực hiện khởi tố. Hiện nay, có 8 căn cứ không khởi tố được quy định tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015.

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được xem là một trong những căn cứ để Tòa án quyết định mức phạt cụ thể tương xứng với tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội. Vậy Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như thế nào?

Chưa có Căn cước gắn chip có làm tài khoản định danh điện tử được không?

Chưa có Căn cước gắn chip có làm tài khoản định danh điện tử được không?

Chưa có Căn cước gắn chip có làm tài khoản định danh điện tử được không?

Tài khoản định danh điện tử được biết đến với rất nhiều lợi ích như sử dụng khi đi máy bay, dùng thay Căn cước công dân, giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm y tế... vậy người chưa có Căn cước gắn chip có làm tài khoản định danh điện tử được không?