Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt - Tổng hợp quy định mới nhất

Nhằm khuyến khích phát triển một số dự án có tác động lớn đến kinh tế - xã hội, Chính phủ sẽ quyết định việc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt.

1. Dự án được áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt

Căn cứ khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư năm 2020, dự án được áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt gồm:

- Dự án đầu tư thành lập mới (gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó):

+ Trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư/chấp thuận chủ trương đầu tư;

+ Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ gồm tất cả cơ sở trực thuộc đặt ngoài trụ sở chính của Trung tâm.

- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/chấp thuận chủ trương đầu tư.

uu dai va ho tro dau tu dac biet
Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt với dự án tác động lớn đến KT-XH (Ảnh minh họa)

2. Mức ưu đãi và thời hạn hưởng ưu đãi đặc biệt

Khoản 3 Điều 20 Luật Đầu tư quy định:

Mức ưu đãi và thời hạn áp dụng ưu đãi đặc biệt thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về đất đai.

Theo đó, điểm a khoản 6 Điều 20 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định:

Mức ưu đãi, thời hạn áp dụng ưu đãi đặc biệt về thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về đất đai.

Mức ưu đãi, thời hạn áp dụng sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định, tuy nhiên, cần đảm bảo:

- Ưu đãi về thuế suất: Giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi thông thường;

- Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi: Không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định. Được kéo dài thêm không quá 15 năm, đồng thời, không được vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.

Lưu ý, nhà đầu tư đề xuất áp dụng ưu đãi đặc biệt phải cam kết đáp ứng các điều kiện nêu trên cũng như các điều kiện khác ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/thỏa thuận bằng văn bản với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3. Trường hợp không áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt

Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt không áp dụng đối với các trường hợp nêu tại khoản 5 Điều 20 Luật Đầu tư:

- Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/quyết định chủ trương đầu tư trước ngày 01/01/2021 - ngày Luật Đầu tư năm 2020 có hiệu lực;

- Dự án khai thác khoáng sản;

- Dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (ngoại trừ dự án đầu tư sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền);

- Dự án xây dựng nhà ở thương mại.

Trên đây là những quy định mới nhất về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt, nếu gặp vướng mắc liên quan, bạn đọc gọi ngay 1900.6192 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?