3 trường hợp Luật không cho phép viết tắt

Trong nhiều tình huống, viết tắt giúp cho việc ghi chép nhanh chóng, dễ dàng. Sau đây là các trường hợp không được phép viết tắt và thông tin liên quan đến viết tắt trên hóa đơn giá trị gia tăng.

1. Các trường hợp không được viết tắt

1.1 Không được viết tắt trong văn bản công chứng

Tại khoản 1 Điều 45 Luật Công chứng 2014 nêu rõ:

Chữ viết trong văn bản công chứng phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xoá, không được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo quy định nêu trên, trong các văn bản công chứng không được phép viết tắt hay viết bằng ký hiệu. Ngoài ra, thời điểm công chứng phải được ghi cả ngày, tháng, năm và có thể ghi giờ, phút nếu người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc công chứng viên thấy cần thiết. Các con số phải được ghi cả bằng số và chữ, trừ trường hợp khác.

1.2 Di chúc không được viết tắt

Nội dung này đã được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều khoản 3 Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015:

3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Như vậy, di chúc không được viết tắt/viết bằng ký hiệu là một trong những yêu cầu bắt buộc khi lập di chúc dù dưới dạng đánh máy hay viết tay. Bên cạnh đó, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

1.3 Không được viết tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán

Khoản 3 Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định:

Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán […]

Theo quy định trên, nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, tẩy xóa, sửa chữa. Tuy nhiên, riêng với hóa đơn, Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt. Tuy nhiên, riêng với hóa đơn tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP cho phép viết tắt trong một số trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài.

Theo đó, trường hợp trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như:

- “Phường” thành “P”;

- “Quận” thành “Q”,

- “Thành phố” thành “TP”;

- “Việt Nam” thành “VN”;

- “Cổ phần” là “CP”;

- “Trách nhiệm Hữu hạn” thành “TNHH”;

- “Khu công nghiệp” thành “KCN”;

- “Sản xuất” thành “SX”;

- “Chi nhánh” thành “CN”…

Tuy nhiên việc viết tắt phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

các trường hợp không được phép viết tắt

Nội dung kinh tế, tài chính là một trong các trường hợp không cho phép viết tắt (Ảnh minh họa)

2. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến viết tắt trên hóa đơn GTGT

2.1 Có được viết tắt tên doanh nghiệp trên hóa đơn GTGT không?

Câu hỏi: 

Công ty tôi là đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng, khi xuất hóa đơn cho chi nhánh một công ty kinh doanh dịch vụ khách sạn, tên của họ bao gồm cả phần tên chi nhánh nên rất dài. Nếu tôi viết đủ cả tên cho họ thì sẽ bị chèn xuống dòng dưới thuộc trường địa chỉ.

Tôi thấy có mấy chữ như “Chi nhánh” và “Trách nhiệm hữu hạn một thành viên  thì tôi có thể viết tắt chữ cái đầu được không? Xin cảm ơn.

Căn cứ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Công ty bạn được phép viết tắt các chữ “Chi nhánh” thành “CN”; “Trách nhiệm hữu hạn một thành viên” thành “TNHH MTV” do tên quá dài là đúng theo quy định.

Ngoài ra, bạn còn được phép viết tắt một số từ thông dụng khác như “Phường” thành “P”; “Quận” thành “Q”; “Sản xuất” thành “SX”; …sao cho vẫn phải đảm bảo đầy đủ thông tin, xác định được chính xác tên và địa chỉ phù hợp với đăng ký kinh doanh.

Các hóa đơn bạn đã viết tắt sẽ không cần làm biên bản điều chỉnh hóa đơn hoặc không cần thu hồi để xóa bỏ, hủy bỏ nếu đáp ứng điều kiện tên viết tắt vẫn đảm bảo đầy đủ, có thể xác định được chính xác các thông tin.

các trường hợp không được phép viết tắt
Giải đáp liên quan đến các trường hợp không được phép viết tắt (Ảnh minh họa)

2.2 Địa chỉ trên hóa đơn có được viết tắt không?

Câu hỏi: 

Công ty tôi có tên đầy đủ là Công ty trách nhiệm hữu hạn…. có địa chỉ theo đăng ký kinh doanh tại Số … tổ … - Phường ….- Quận …. - Thành Phố Hà Nội - Việt Nam.
Khi viết hóa đơn xuất cho công ty thì bên bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có thể viết tắt tên và địa chỉ của công ty như sau: “Công ty TNHH ….. Số … - tổ …. - P. ….. - Q. …. - TP. Hà Nội - VN”.

Vậy xin hỏi hóa đơn viết tắt địa chỉ công ty như trên có đúng không?

Căn cứ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trong quá trình lập hóa đơn, “tên, địa chỉ” của người mua, người bán phải được viết đầy đủ, trường hợp viết tắt phải đảm bảo xác định chính xác danh tính của người mua, người bán.

Đặc biệt, nếu tên, địa chỉ của người mua quá dài, kế toán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng nhưng phải đảm bảo xác định đầy đủ và chính xác số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định chính xác tên và địa chỉ doanh nghiệp trùng khớp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

Do đó, việc viết tắt địa chỉ doanh nghiệp nêu trên là hoàn toàn được phép và không làm ảnh hưởng đến quá trình sử dụng hóa đơn.

Trên đây là các trường hợp không được phép viết tắt. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

[Cập nhật] Đối tượng, thủ tục xin cấp số nhà như thế nào?

[Cập nhật] Đối tượng, thủ tục xin cấp số nhà như thế nào?

[Cập nhật] Đối tượng, thủ tục xin cấp số nhà như thế nào?

Đánh số nhà cũng là một phương thức để cơ quan Nhà nước thực hiện quản lý nhà ở, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện nhu cầu về giao tiếp, thư tín, liên lạc, tiếp nhận các thông tin. Dưới đây LuatVietnam sẽ hướng dẫn thủ tục xin cấp số nhà.